một hỗn hợp gồm A(g) gồm CuO, Fe2O3 được khử hoàn toàn bằng H2 ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được 0,72 A(g) hỗn hợp 2 kim loại . tính thành phần % về khối lượng của CuO,Fe2O3 trong hỗn hợp giúp mình vs ạ mk sắp thi
Bạn xem lại xem đề có thiếu gì không nhé.
cho 56g hỗn hợp gồm fe2o3 và cuo trong đó khối lượng fe2o3 gấp 6 lần khối lượng cuo , dùng h2 khử hoàn toàn hỗn hợp ở nhiệt độ cao
a. tìm khối lượng từng chất trong hỗn hợp
b.tính thể tích h2 ở đktc
c.tính khối lượng các kim loại thu được
Đáp án:
8,96 l
Giải thích các bước giải:
a)
Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O
CuO+H2->Cu+H2O
gọi a là số mol Fe2O3 b là số mol CuO
Ta có
160a=2x80b=>a=b
ta có
112a+64b=17,6
a=b
=>a=0,1 b=0,1
nH2=0,1x3+0,1=0,4(mol)
VH2=0,4x22,4=8,96 l
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO,trong đó khối lượng Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17.6g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
a)Tính thể tích khí hiđro(ĐKTC) cần dùng cho sự khử trên
b)Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100g dung dịch HCl ( phản ứng tạo thành muối sắt II clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt II trong dung dịch C
1.
a)
Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O
CuO+H2->Cu+H2O
gọi a là số mol Fe2O3 b là số mol CuO
Ta có
160a=2x80b=>a=b
ta có
112a+64b=17,6
a=b
=>a=0,1 b=0,1
nH2=0,1x3+0,1=0,4(mol)
VH2=0,4x22,4=8,96 l
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6 g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
a) Viết các PTHH xảy ra. Tính thể tích khí hiđrô (đktc) cần dùng cho sự khử trên?
a)
Fe2O3+3H2\(\rightarrow\)2Fe+3H2O
CuO+H2\(\rightarrow\)Cu+H2O
Gọi a là số mol Fe2O3 b là số mol CuO
Ta có
160a=2.80b\(\rightarrow\)a=b
112a+64b=17,6
a=b
\(\rightarrow\)a=0,1 b=0,1
nH2=0,1.3+0,1=0,4(mol)
VH2=0,4.22,4=8,96 l
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc
Người ta dùng khí H2 để khử hoan toàn 24gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp 2 kim loại . Cho hỗn hợp 2 kim loại vào dung dich H2SO4 loãng dư thì thu được 5,04 lít khí H2( ở dktc).
a, Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b, Tính thể tích khíH2 (o dktc) đã dùng để khử hết hỗn hợp A.
2 kim loại là Fe và Cu; Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.
a) Số mol Fe = số mol H2 = 5,04/22,4 = 0,225 mol; số mol Fe2O3 = 1/2 số mol Fe = 0,1125 mol.
mFe2O3 = 160.0,1125 = 18 g; mCuO = 24-18 = 6 g; %Fe2O3 = 18/24 = 75%; %CuO = 25%.
b) Số mol H2 = số mol H2O = số mol O = 3nFe2O3 + nCuO = 3.0,1125 + 6/80 = 0.4125 mol. V = 9,24 lít.
|
|
Câu 6. Cho 32g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO (trong đó %m CuO chiếm 40%) phản ứng hoàn toàn với hiđro ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp 2 kim loại.
a. Viết PTHH và tính thể tích khí hiđro đã phản ứng?
b.Tính khối lượng mỗi kim loại thu được .
c. Dùng lượng kim loại trên cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 18,25g HCl, tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng?
*ét ô ét❤
a)
\(m_{CuO}=\dfrac{32.40}{100}=12,8\left(g\right)\) => \(n_{CuO}=\dfrac{12,8}{80}=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32-12,8}{160}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,16->0,16---->0,16
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,12-->0,36----->0,24
=> \(V_{H_2}=\left(0,16+0,36\right).22,4=11,648\left(l\right)\)
b)
mCu = 0,16.64 =10,24 (g)
mFe = 0,24.56 = 13,44 (g)
c)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,24}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) => HCl dư, Fe hết
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,24------------------->0,24
=> \(V_{H_2}=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc)
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc)
\(a)\)a/ \(CuO\left(x\right)+H_2\left(x\right)\rightarrow Cu\left(x\right)+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(y\right)+3H_2\left(3y\right)\rightarrow2Fe\left(2y\right)+3H_2O\)
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lược là x, y. Ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}80x+160y=2,4\\64x+2y.56=1,76\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,01\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,01.80=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,01.160=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%CuO=\frac{0,8}{2,4}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b/ \(V=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
a/ \(CuO\left(x\right)+H_2\left(x\right)\rightarrow Cu\left(x\right)+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(y\right)+3H_2\left(3y\right)\rightarrow2Fe\left(2y\right)+3H_2O\)
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lược là x, y. Ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}80x+160y=2,4\\64x+2y.56=1,76\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,01\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,01.80=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,01.160=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%CuO=\frac{0,8}{2,4}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b/ \(Fe\left(0,02\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,02\right)\)
\(\Rightarrow V=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
Để khử hoàn toàn 40(g) hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thành phẩn % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
a, -Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là x, y ( mol )
PTKL : \(80x+160y=40\left(I\right)\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
..x.........x............
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
...y............3y......
=> \(n_{H_2}=x+3y=\dfrac{V}{22,4}=0,6\left(mol\right)\left(II\right)\)
- Giair I và II ta được : x = 0,3 , y = 0,1 ( mol )
=> \(\left\{{}\begin{matrix}mCuO=n.M=24\left(g\right)\\mFe2O3=mhh-mCuO=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\%CuO=\dfrac{m}{mhh}.100\%=60\%\)
=> %Fe2O3 =100% - %CuO = 40% .
Vậy ...