a)
Fe2O3+3H2\(\rightarrow\)2Fe+3H2O
CuO+H2\(\rightarrow\)Cu+H2O
Gọi a là số mol Fe2O3 b là số mol CuO
Ta có
160a=2.80b\(\rightarrow\)a=b
112a+64b=17,6
a=b
\(\rightarrow\)a=0,1 b=0,1
nH2=0,1.3+0,1=0,4(mol)
VH2=0,4.22,4=8,96 l
a)
Fe2O3+3H2\(\rightarrow\)2Fe+3H2O
CuO+H2\(\rightarrow\)Cu+H2O
Gọi a là số mol Fe2O3 b là số mol CuO
Ta có
160a=2.80b\(\rightarrow\)a=b
112a+64b=17,6
a=b
\(\rightarrow\)a=0,1 b=0,1
nH2=0,1.3+0,1=0,4(mol)
VH2=0,4.22,4=8,96 l
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO,trong đó khối lượng Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17.6g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
a)Tính thể tích khí hiđro(ĐKTC) cần dùng cho sự khử trên
b)Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100g dung dịch HCl ( phản ứng tạo thành muối sắt II clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt II trong dung dịch C
Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu dc 17,6 g hỗn hợp hai kim loại . Khối lượng nước tạo thành là bao nhiêu ?
nung 50g hốn hợp A gồm Fe(OH)3 và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cho đến khi khới lượng ko đổi, thu được chất rắn có khối lượng là 45,5 g
a, Viết PThh xảy ra
b,Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Hoà tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp bột : Fe,Fe2O3 cần V lít đd HCl 1M thu đuoc dd X và 2,24 lít H2 (đktc) . Viế PTHH xảy ra
a) Tính phần trăm khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol/lit của từng chất tan trong dd X (coi thể tích của dd không đổi)
Khử hoàn toàn 19,7g hỗn hợp fe3o4 và ZnO cần dùng vừa đủ 6,72l H2 đktc. Tính % khối lượng mỗi axit và khối lượng kim loại thu được
Cho 17,3 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Zn tác dụng với 400 gam dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (các chất phản ứng vừa đủ) thì thu được 15,68l H2 (đktc) a. viết phương trình phản ứng xảy ra b.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c. Tính C% mỗi muối thu được sau phản ứng
Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch X và một lượng khí Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 4 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao.
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Cần gấp ạ
Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột gồm CuO và 1 oxit của kim loại hoá trị II khác cần 100ml dung dịch HCl 3M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1 : 2 a. Xác định công thức của oxit còn lại b. Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu c. Hãy tính m dd H2SO4 20% để hòa tan hổn hợp các oxit trên