cho ΔABC nội tiếp đường tròn tâm O, độ dài các cung AB, BC, AC theo thứ tự bằng 3π, 4π, 5π. tính diện tính ΔABC theo R
1. Cho tam giác ABC có A= 60o nội tiếp trong đường tròn (O;R)
a) tính số đo cung BC
b) tính độ dài dây cung BC và độ dài cung BC theo R
c) tính diện tích hình quạt ứng với góc ở tâm BOC theo R
2. CHo (O;R) và dây AB= R\(\sqrt{2}\)
a) tính số đo cung AB, số đo góc AOB
b)| tính theo R độ dài cung AB
tính diện tích của hình viên phân giới hạn bởi dây AB và cung nhỏ AB theo R
Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R có B A C ^ = 75 0 , A C B ^ = 60 0 . Kẻ B H ⊥ A C . Quay Δ A B C quanh AC thì Δ B H C tạo thành hình nón tròn xoay (N). Tính diện tích xung quanh của hình nón xoay (N) theo R.
A. 3 + 2 2 2 π R 2
B. 3 + 2 3 2 π R 2
C. 3 2 + 1 4 π R 2
D. 3 3 + 1 4 π R 2
Đáp án B
Áp dụng định lý hàm số sin, ta có B C sin B A C ^ = A C sin A B C ^ = A B sin A C B ^ = 2 R
⇔ B C sin 75 0 = A C sin 45 0 = A B sin 60 0 = 2 R ⇔ A B = 2 R . sin 60 0 = R 3 B C = 2 R . sin 75 0 = 6 + 2 2 R A C = 2 R . sin 45 0 = R 2
Lại có
S Δ A B C = 1 2 A B . A C . s i n B A C ^ = 1 2 B H . A C ⇔ B H = A B . s i n B A C ^ = R 3 . sin 75 0
⇔ B H = 3 6 + 2 4 R .
Khi quay Δ A B C quanh AC thì Δ B H C tạo thành hình nón tròn xoay (N) có đường sinh l = B C = 6 + 2 2 R , bán kính đáy r = B H = 3 6 + 2 4 R .
Diện tích xung quanh hình nón (N) là
S x q = π r l = π 3 6 + 2 4 R . 6 + 2 4 R = 3 + 2 3 2 π R 2
(đvdt).
Cho nửa đường tròn tâm $O$ có đường kính $AB$ bằng $2 R$ ($R>0$). Gọi $C$ là điểm chính giữa của cung $AB$ và $M$ là điểm thuộc cung $BC$ (M khác $B$ và $C$). Tiếp tuyến tại $M$ của nửa đường tròn tâm $O$ cắt các đường thằng $OC$ và $AB$ theo thứ tự tại $S$ và $K$. $AM$ cắt $OC$ tại $I$.
1. Tính diện tích hình viên phân được giới hạn bời $AC$ và cung $AC$ (Tính theo $R$ ).
2. Chứng minh tứ giác $OlMB$ là tứ giác nội tiếp và $SI=SM$.
3. Chứng minh $AC$ là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ICM$.
4. Gọi $H$ là hình chiếu của $M$ trên $AB$. Chứng minh $BH . AK=BK.AH$.
Cho tam giác ABC ( AB < AC ) nhọn nội tiếp đường tròn (O:R), với các đường cao AD, BE, CF và trực tâm H .
a) Chứng minh các tứ giác BFEC, BFHD nội tiếp .
b) Cho số đo cung BC = 90 độ , số đo cung AC = 120 độ . Tính số đo cung EFD
c) Tính độ dài đoạn thẳng BC theo R
cho tam giác đều abc nội tiếp đường tròn tâm o r .gọi D,E là các tiếp điểm của (o) với các canh Ab,bC .TIA Ob cắt đường tròn tại I
a.CM I Là tâm đườg tròn ngoại tiếp tứ giác bdoe
b.tính độ dài cung nhỏ DE của (o) .tính diện tích phần hình phẳng giới hạn pởi các đường thẳng bd và be và cung de theo R
Cho tam giác ABC cân nội tiếp đường tròn (O;R) có độ dài cạnh AB=AC=R ( BC khác đường kính)
a) Cm AO là tia phân giác của góc BAC
b) Cm BC > AB suy ra thứ tự khoảng cách từ tâm O đến các cạnh của tam giác ABC
c) Tính BC theo R chiều cao hạ từ A và diện tích tam giác ABC
Cho ΔABC có AB=2; BC=3;AC=6 a) Tính diện tích ΔABC=? b) Tính độ dài đường trung tuyến kẻ từ C c) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔABC d) Tính số đo góc lớn nhất trong ΔABC.
AB+BC<AC
nên ko có tam giác ABC thỏa mãn nha bạn
Cho ΔABC vuông tại B biết: BC=2a; góc A=45°: a) Tính độ dài cạnh AB; AC b) Kẻ BH vuông góc AC. Tính BH=? c) Tính diện tích ΔABC d) Tính chu vi ΔABC e) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔABC
a: ΔBAC vuông tại B có góc A=45 độ
nên ΔBAC vuông cân tại B
=>BA=BC=2a
AC=căn AB^2+BC^2=2a*căn 2
b: BH=BA*BC/AC=4a^2/2*a*căn 2=a*căn 2
c: S ABC=1/2*2a*2a=2a^2
d: C=2a+2a+2a*căn 2=4a+2a*căn 2
Cho đường tròn (O;R) đường kính AB. Trên tiếp tuyến tại A của (O;R) lấy điểm C sao cho AC = 2R. Gọi D là giao điểm của BC và đường tròn (O)
a) CM: AD là đường cao và cũng là đường trung tuyến của ΔABC
b) Vẽ dây cung AE vuông góc với OC tại H. CM:CE là tiếp tuyến của đường tròn (O;R)
c) Đường thẳng BE cắt đường thẳng OD tại F. Tính tanOBF và suy ra số độ của góc OFB
d) Gọi K là hình chiếu của điểm E xuống AB, M là giao điểm của EK với BC. Tính độ dài các đoạn thẳng ME và MK theo R
cho đtròn o đkính BC=2R, A là điểm chính giữa cung BC
1/tính diện tích ΔABC theo R
2/ M di động trên cung nhỏ AC (M≠A; M≠C). AM cắt BC tại D. Chứng minh rằng:
a) TÍch AM.AD không đổi
b) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MCD luôn nằm trên một đường thẳng cố định
a.
Do A là điểm chính giữa cung BC \(\Rightarrow AB=AC\Rightarrow\Delta ABC\) vuông cân tại A
\(\Rightarrow AO\perp BC\)
\(\Rightarrow S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AO.BC=\dfrac{1}{2}R.2R=R^2\)
b.
Tứ giác ABCM nội tiếp (O) \(\Rightarrow\widehat{ABC}+\widehat{AMC}=180^0\) (1)
Lại có \(\widehat{ACD}+\widehat{ACB}=180^0\) (2)
Mà \(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}\) (\(\Delta ABC\) vuông cân tại A) (3)
(1);(2);(3) \(\Rightarrow\widehat{AMC}=\widehat{ACD}\)
Xét hai tam giác AMC và ACD có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{CAD}\text{ chung}\\\widehat{AMC}=\widehat{ACD}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta AMC\sim\Delta ACD\left(g.g\right)\) (4)
\(\Rightarrow\dfrac{AM}{AC}=\dfrac{AC}{AD}\Rightarrow AM.AD=AC^2\)
Do \(\Delta ABC\) vuông cân \(\Rightarrow AC^2=\dfrac{1}{2}BC^2=2R^2\Rightarrow AM.AD=2R^2\) không đổi
Gọi G là tâm đường tròn ngoại tiếp MCD
Từ (4) \(\Rightarrow\widehat{ADC}=\widehat{MCA}\)
Mà \(\widehat{ADC}=\dfrac{1}{2}\widehat{MGC}\) (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung CM)
\(\Rightarrow\widehat{ACG}=\widehat{MCA}+\widehat{MCG}=\dfrac{1}{2}\widehat{MGC}+\dfrac{1}{2}\left(180^0-\widehat{MGC}\right)=90^0\)
\(\Rightarrow AC\perp GC\)
Hay tâm G của đường tròn ngoại tiếp MCD luôn nằm trên đường thẳng cố định đi qua C và vuông góc AC