1. cho 4,8 g Mg vào HCl rồi đẫn khí thu được vào bình chứa CuO nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được 16,8 g chất rắn . tính khối lượng CuO phản ứng
hòa tan hết 3,9(g) K vào nước thu được dung dịch X và khí Y
a) tính khối lượng X và tính thể tích Y (đktc)
b) dẫn toàn bộ Y qua ống nghiệm đựng 20(g) CuO nung nóng. kết thúc phản ứng thu được chất rắn Z. tính khối lượng Z (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1..................0.1......0.05\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0.25\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(1.........1\)
\(0.25.......0.05\)
\(LTL:\dfrac{0.25}{1}>\dfrac{0.05}{1}\Rightarrow CuOdư\)
\(m_Z=m_{Cu}+m_{CuO\left(dư\right)}=0.05\cdot64+\left(0.25-0.05\right)\cdot80=19.2\left(g\right)\)
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K2O và K vào nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b, Dẫn khí H2 thu được ở trên qua 12 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_K=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\ m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\left(g\right)\\ b,n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:0,15>0,1\Rightarrow Cu.dư\)
Gọi nCuO (pư) = a (mol)
=> nCu = a (mol)
mchất rắn sau pư = 80(0,15 - a) + 64a = 10,8
=> a = 0,075 (mol)
=> nH2 (pư) = 0,075 (mol)
\(H=\dfrac{0,075}{0,1}=75\%\)
Nung nóng toàn bộ 47,4g kali pemanganat.Đưa toàn bộ lượng khí thủ được ở trên vào bình chứa 16,2g bột nhôm rồi nung nóng đến khi phản ứng kết thúc: a.tính thể tích khí thủ được sau khi nung nóng kali pemanganat b.tính khối lượng chất rắn thu được trọng bình. Giúp mik với ạ
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
a) Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{47,4}{158}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,6}{4}>\dfrac{0,15}{3}\) \(\Rightarrow\) Nhôm còn dư, tính theo Oxi
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al\left(dư\right)}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{rắn}=0,1\cdot102+0,4\cdot27=21\left(g\right)\)
\(n_{KMNO4}=\dfrac{47,4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(2KMNO_4\underrightarrow{t^o}K_2MNO_4+MNO_2+O_2|\)
2 1 1 1
0,3 0,15
a) \(n_{O2}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3|\)
4 3 2
0,6 0,15 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,6}{4}>\dfrac{0,15}{3}\)
⇒ Al dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2
\(n_{Al2O3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2O3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 6,5(g) Zn vào dung dịch HCl, ta thu được muối ZnCl2 và tháy có khí H2 thoát ra. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được qua 6(g) CuO đun nóng, sau phản ứng thu được 5,2(g) chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1.................................0.1\)
\(Đặt:n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(x............x\)
\(m_{cr}=6-80x+64x=5.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=0.05\)
\(H\%=\dfrac{0.05}{0.075}\cdot100\%=66.67\%\)
Cho mg Al trộn với 37,6g hỗn hợp Fe2O3 và CuO rồi nung ở nhiệt độ cao được hh chất rắn A. Cho A vào HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 8,96l khí NO (đktc) và dd B. Tính m?
khi nung hỗn hợp Al và Fe2O3, CuO thì đã có phản ứng nhiệt nhôm.
2Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe
2a<--- a --------------------> 2a
2Al + 3CuO ---> Al2O3 + 3Cu
2b<--- 3b -----------------> 3b
theo giả thiết: 160a + 240b = 37,6 (1)
ta có n_NO = 0,4 mol => n_electron thu = 1,2 mol => n_electron nhường = 1,2 mol
=> 6a + 6b = 1,2(2)
từ (1) và (2) => a = 0,13, b = 0,07
=> tổng số mol Al là 2a + 2b = 0,4 mol => m_Al = 10,8 (g)
hòa tan hết 4,8g hh A gồm Mg, Fe2O3, CuO cần vừa đủ 1 lượng dd chứa 58,4 g HCl . Mặc khác , dẫn khí H2 qua 0,09 MOL hh A nung nóng thì sau phản ứng thu dc 1,62 g H2O. Tính khối lượng chất rắn trong 48g hh đầu
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
x 2x
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
y 6y
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
z 2z
A--H2 dư----> MgO + H2O
Fe
Cu
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
ky
CuO + H2 -> Cu + H2O
kz
nH2O=1,62/18=0,09mol
Gọi nMgO=x, nFe2O3=y, nCuO=z (trong 4,8g hh A)
nMgO=Kx, nFe2O3=Ky, nCuO=Kz (trong 0,09mol A)
=> kx+ky+kz =4,8
3ky + kz= 0,09
=> 2ky = kx => 2y=x
40x + 160y +80z=4,8
nHCl=2x+6y+2z=5,84/36,5=0,16
=> x=0,02 => mMgO= 0,8g
y=0,01 mFe2O3=1,6g
z=0,03 mCuO=2,4g
*tk
Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2 N H 3 + 3CuO → t ° N 2 + 3Cu + 3 H 2 O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : n H C l = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : n C u O = n H C l / 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) n N H 3 = 2 n C u O /3 = 0,02 (mol) và nN2 = n C u O /3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
Câu 7: Cho 2,3 gam Na vào nước du a) Viết PTHH xảy ra? b) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng? c) Cho tất cả khi thu được ở trên đi qua ống thủy tinh chứa 10 gam CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc.
a) PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)=n_{NaOH}\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=0,1\cdot40=4\left(g\right)\)
c) PTHH: \(H_2+CuO\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) CuO còn dư, Hidro p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\\n_{CuO\left(dư\right)}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{rắn}=m_{Cu}+m_{CuO}=9,2\left(g\right)\)
Đốt nóng 37,9 gam hỗn hợp Zn và Al trong bình chứa khí Cl2 được 59,2 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư. Dẫn khí H2 thu được qua ống đựng CuO dư nung nóng. Sau phản ứng kết thúc khối lượng rắn trong ống giảm 8 gam. Tính tye lệ phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu
A. 16,34%
B. 18,65%
C. 82,52%
D . 85,75%