Bài 5: Cho 12,1 g hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 196g dd Axit Sunfuric, người ta thu được 4,48 lít khí Hidro (ở ĐKTC).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
c) Tính nồng độ phần trăm dd Axit Sunfuric cần dùng
Cho 21g hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 196g dd axit sunfuric,người ta thu được 4,48 lít khí hidro (ở đktc)
a)viết PTHH của phản ứng
b)Tính khối lượng các chát có trong hỗn hợp
c) Tính nồng độ phần trăm dd axit sunfuric cần dùng
a) PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
b)Do Cu không tác dụng dd axit sunfuric (H2SO4) nên toàn bộ 4,48 lít khí hidro đều là sản phẩm của phản ứng giữa Zn và H2SO4
nH2 = \(\dfrac{V}{22,4}\)= \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
TPT: 1mol 1mol
TĐB: x(mol) 0,2(mol)
=> nZn = \(\dfrac{0,2.1}{1}\) = 0,2(mol)
=> mZn = n . M = 0,2 . 65 = 13(g)
Theo đề bài ta có:
mZn + mCu = mhh
<=> 13(g) + mCu = 21(g) => mCu = 21(g) - 13(g) = 8(g)
c) PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
TPT: 1mol 1mol
TĐB: x(mol) 0,2(mol)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}\)= 0,2(mol)
=> mH2SO4 = n . M = 0,2 . 98 = 19,6(g)
=> \(C\%_{H2SO4}=\dfrac{m_{ctan}}{m_{dd}}.100\)%
= \(\dfrac{19,6}{196}.100\%=10\%\)
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại: Al và Cu tác dụng với dd H2SO4 20%, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc).
a. Viết PT phản ứng.
b. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
c. Tính thành phần tram khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
d. Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng.
a. PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Cu + H2SO4 ---x--->
b. Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{6,72}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu}=10-5,4=4,6\left(g\right)\)
c. \(\%_{m_{Al}}=\dfrac{5,4}{10}.100\%=54\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-54\%=46\%\)
d. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=147\left(g\right)\)
Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu td vừa đủ với 196g d d axit sunfuric. Người ta thu được 4,48 lit khí hiđro (ở đktc)
. viết pphh của phản ứng
A. TÍnh khối lượng các chất có hỗn hợp
B. tính nồng độ phần trăm d d axit sunfuric cần dùng
PTHH: Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2\(\uparrow\)
a) Do Cu không tác dụng với H2SO4 (loãng) => 4,48 lít khí là sản phẩm của phản ứng giữa Zn và H2SO4
nH2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nZn = nH2 = 0,2 (mol)
=> mZn = 0,2 x 65 = 13 (gam)
=> mCu = 20 - 13 = 7 (gam)
b) Thoe phương trình trên, nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol
=> mH2SO4 = 0,2 x 98 = 19,6 (gam)
\(\Rightarrow C\%_{H2SO4}=\frac{19,6}{196}.100\%=10\%\)
Cho 21,1g hỗn hợp Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl thu được 4,48 lít khí đktc. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, nồng độ phần trăm dd axit và khối lượng muối thu
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2<--0,4<------0,2<-----0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{21,1}.100\%=61,61\%\\\%m_{ZnO}=100\%-61,61\%=38,39\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-0,2.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O
0,1---->0,2------>0,1
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
\(m_{mu\text{ố}i}=m_{ZnCl_2}=\left(0,1+0,2\right).136=40,8\left(g\right)\)
Cho 22,7 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch
H2SO4 (dư) thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c. Tính nồng độ mol/l của 200ml dung dịch H2SO4 vừa đủ để hòa tan hoàn toàn 22,7g hỗn hợp A.
a) PTHH : \(Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
\(ZnO+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2O\) (2)
b) Theo pthh (1) : \(n_{Zn}=n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
=> \(m_{ZnO}=22,7-6,5=16,2\left(g\right)\)
c) \(ZnO=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh (1) và (2) : \(\Sigma n_{H2SO4}=n_{Zn}+n_{ZnO}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(ddH2SO4\right)}=\dfrac{0,3}{0,1}=1,5M\)
a) PTHH : Zn+H2SO4−−>ZnSO4+H2↑Zn+H2SO4−−>ZnSO4+H2↑ (1)
ZnO+H2SO4−−>ZnSO4+H2OZnO+H2SO4−−>ZnSO4+H2O (2)
b) Theo pthh (1) : ZnO=16,281=0,2(mol)ZnO=16,281=0,2(mol)
Theo pthh (1) và (2) : ΣnH2SO4=nZn+nZnO=0,1+0,2=0,3(mol)ΣnH2SO4=nZn+nZnO=0,1+0,2=0,3(mol)
=> tích đúng đê
Tính khối lượng dd sau phản ứng. a, cho 12.3 g hỗn hợp al mg zn tác dụng với vừa đủ dd h2so4 9% thu được 7.84 lít khí h2 đktc B, cho 16.2 g hỗn hợp gồm mg al fe tác dụng với vừa đủ dd h2so4 25% thu được 12.32 lít khí h2 đktc
a) Sửa đề: dd H2SO4 9,8%
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,35\cdot2=0,7\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,35\cdot98}{9,8\%}=350\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=361,6\left(g\right)\)
b) Tương tự câu a
Cho 7,1 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với axit clohiđric thu được 1,344 lít khí ở đktc và dung dịch chứa ZnCl2, FeCl3.
a/ Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b/ Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 3,92 gam hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Xác định khối lượng các chất có trong chất rắn sau phản ứng (gồm Cu và Fe)
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{H_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe_2O_3} = \dfrac{7,1-0,06.65}{160} = 0,02(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Zn} + 6n_{Fe_2O_3} = 0,24(mol)$
$m_{HCl} = 0,24.36,5 = 8,76(gam)$
b)
Gọi $n_{CuO} = x(mol) ; n_{Fe_3O_4} = y(mol) \Rightarrow 80a + 232y = 3,92(1)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2} =x + 4y = 0,06(2)$
Từ (1)(2) suy ra: x = 0,02; y = 0,01
$n_{Cu} = 0,02(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,02.64 = 1,28(gam)$
$n_{Fe} = 0,01.3 = 0,03(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,03.56 = 1,68(gam)$
BÀI 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc/ a )Viết PTP ứ / b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mZn = 0,2.65 = 13 (g)
⇒ mCu = 19,4 - 13 = 6,4 (g)
Bạn tham khảo nhé!
cho hcl tác dụng với 10,5 gam hỗn hợp bột magie và kẽm oxit.phản ứng tạo ra 2,24 lít khí (ở dktc).
a viết pthh xãy ra.
b tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
c tính thể tích dd hcl 20% (d=1,1g/cm3) vừa đủ để trung hòa hỗn hợp trên.
a) Các PTHH xảy ra:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0,1--0,2------0,1\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(0,1---0,2\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=10,5-2,4=8,1\left(g\right)\)
c) \(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6\cdot100}{20}=73\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{73}{1,1}\approx66,4\left(cm^3\right)\)