đốt cháy hoàn toàn 3,9g một kim loại M hóa trị I thu đc 4,7 gam một oxit A
a) Cho biết A thuộc loại oxit nào ? vì sao? b) Tìm tên kim loại M và cho biết bazo tương ứng của oxit AĐốt cháy hoàn toàn 3,9 gam một kim loại M hoá trị I thu được 4,7 gam một oxit A a) cho biết A thuộc loại oxit nào ? Vì sao? Tìm tên kim loại M và cho biết bazơ tương ứng của oxit A
a, Vì M là kim loại hóa trị I nên oxit thu được là oxit bazơ.
b, PT: \(4M+O_2\underrightarrow{t^o}2M_2O\)
Ta có: \(n_M=\dfrac{3,9}{M_M}\left(mol\right)\)
\(n_{M_2O}=\dfrac{4,7}{2M_M+16}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=2n_{M_2O}\)
\(\Rightarrow\dfrac{3,9}{M_M}=\dfrac{2.4,7}{2M_M+16}\)
\(\Rightarrow M_M=39\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là Kali (K) và bazơ tương ứng của oxit A là KOH.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam một kim loại M hóa trị I thu được 4,7 gam một oxit A.
a) Cho biết A thuộc loại oxit nào?
b) Tìm tên kim loại M và cho biết bazơ tương ứng của oxit A
Cậu tham khảo:
a) A là oxit bazơ vì M là kim loại
b)
4M+O2--->2M2O
mO2=mM2O-mM=4,7-3,9=0,8(g)
=>nO2=0,8/32=0,025(mol)
Theo pt: nM=4nO2=4.0,025=0,1(mol)
=>MM=3,9/0,1=39
=>M là K
=>Bazơ tương ứng của A KOH
đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam một kim loại M hóa trị 1 thu được 4,7 gam 1 oxt A
a) cho biết a thuộc loại oxit nào? vì sao?
b) tìm tên kim loại M và cho biết bazo tương ứng của oxit A
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
a) A thuộc loại Oxit bazo (Oxit của kim loại) Vì R là kim loại...............
b) Gọi a là số mol của kim loại M
PTHH: \(4M+O_2\rightarrow2M_2O\)
pư...........a........\(\dfrac{a}{4}\)...........\(\dfrac{a}{2}\) (mol)
ADĐLBTKL, ta có: \(m_M+m_{O2}=m_{M2O}\)
\(\Rightarrow m_{O2}=m_{M2O}-m_M=4,7-3,9=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\dfrac{0,8}{32}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow\dfrac{a}{4}=0,025\Rightarrow a=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_M=a.M=3,9=0,1.M=3,9\Rightarrow M=\dfrac{3,9}{0,1}=39\)
Vậy kim loại M là Kali (K) và bazo tương ứng của Oxit A là KOH
a) A thuộc Oxit bazo
b) Gọi x là số mol của M
ta có PT:
PT: \(4M+O_2\underrightarrow{t^0}2M_2O\)
cứ: 4............1..........2 (mol)
Vậy: x ------->x/4---->x/2 (mol)
Theo đề : mM=3,9 (g)
<=> nM.MM=3,9
<=> x.MM=3,9 (1)
mM2O=4,7
<=> nM2O.MM2O=4,7
<=> \(\dfrac{x}{2}.M_{M_2O}=4,7\)
<=> \(\dfrac{x}{2}.\left(2M_M+16\right)=4,7\)
\(\Leftrightarrow M_Mx+8x=4,7\)
\(\Leftrightarrow x.\left(M_M+8\right)=4,7\) (2)
Lấy (1):(2) ta được: \(\dfrac{x.M_M}{x.\left(M_M+8\right)}=\dfrac{3,9}{4,7}\)
ta được MM=39
Vậy kim loại cần tìm là K (Kali)
=> Ba zơ tương ứng là KOH
p/s: tuy dài 1 chút nhưng không sao ,hehehe
đốt cháy một hỗn hợp gồm bột nhôm và magie trong đó bột magie là 2,4 gam cần 7,84 lít khí oxi(đktc). Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam một kim loại M hoá trị 1 thu được 4,7 gam một oxit A
a) Cho biết A thuộc loại oxit nào? Vì sao?
b) Tìm tên kim loại M và cho biết bazơ tương ứng của oxit A
Đề bài 1 :
PTHH:
4Al+3O2⟶to2Al2O32Mg+O2⟶to2MgO
nO2=12nMg=0,05mol
Mà tổng số mol oxi ở 2PTHH là : noxi = 0,35 (mol).
Ở phương trình 1 : noxi = 0,3 (mol); nAl = 0,4 (mol).
Khối lượng Al = 10,8 (gam).
%Al = 81,82%
% Mg = 18,18%
Đề bài 2 :
a) A thuộc Oxit bazo
b) Gọi x là số mol của M
ta có PT:
PT: 4M+O2t0→2M2O
cứ: 4............1..........2 (mol)
Vậy: x ------->x/4---->x/2 (mol)
Theo đề : mM=3,9 (g)
<=> nM.MM=3,9
<=> x.MM=3,9 (1)
mM2O=4,7
<=> nM2O.MM2O=4,7
<=> x2.MM2O=4,7
<=> x2.(2MM+16)=4,7
⇔MMx+8x=4,7
⇔x.(MM+8)=4,7 (2)
Lấy (1):(2) ta được: x.MMx.(MM+8)=3,94,7
ta được MM=39
Vậy kim loại cần tìm là K (Kali)
=> Ba zơ tương ứng là KOH
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 g một mẩu kim loại M hóa trị 1 trong khí Oxi thì thu được 12,4 g một oxit của kim loại M. tìm tên nguyên tố M và CTHH của oxit
\(n_M=\dfrac{9,2}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 4M + O2 --to--> 2M2O
\(\dfrac{9,2}{M_M}\)---------->\(\dfrac{4,6}{M_M}\)
=> \(\dfrac{4,6}{M_M}\left(2.M_M+16\right)=12,4\)
=> MM = 23 (g/mol)
=> M là Na (Natri)
CTHH của oxit là Na2O
Đốt cháy hoàn toàn 23,80g hỗn hợp 2 kim loại A, B (A hóa trị II, B hóa trị III) cần dùng vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm 2 oxit của 2 kim loại A và B. Dẫn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp Y nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 33,40g chất rắn. Cho biết H2 chỉ khử được một trong 2 oxit của hỗn hợp Y. Xác định tên 2 kim loại A, B
ta có Ax + By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6 x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
ta có Ax + 2By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6 x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
Đốt cháy hoàn toàn 23,80g hỗn hợp 2 kim loại A, B (A hóa trị II, B hóa trị III) cần dùng vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm 2 oxit của 2 kim loại A và B. Dẫn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp Y nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 33,40g chất rắn. Cho biết H2 chỉ khử được một trong 2 oxit của hỗn hợp Y. Xác định tên 2 kim loại A, B
ta có Ax + 2By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6 x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
Đốt cháy 6.4 gam một kim loại A chưa biết hóa trị sau PƯ thu đc 8g oxit . Tìm kim loại và tính khối lượng của O2 bằng 2 cách
\(4A+nO_2 \xrightarrow{t^{o}} 2A_2O_n\\ Cách 1:\\ BTKL:\\ m_A+m_{O_2}=m_{A_2O_n}\\ 6,4+m_{O_2}=8\\ m_{O_2}=1,6(g)\\ \to n_{O_2}=0,05(mol)\\ n_A=\frac{0,2}{n}(mol)\\ M_A=\frac{6,4.n}{0,2}=32.n\\ n=2; A=64\\ \to Cu\\ Cách 2:\\ n_A=a(mol)\\ \to n_{A_2O_n}=0,5a(mol)\\ \frac{a.A}{0,5a.(2A+16n)}=\frac{6,4}{8}\\ \to \frac{A}{0,5(.2A+16n)}=\frac{6,4}{8}\\ A=32.n n=2; A=64\\ \to Cu\\\)
Hòa tan hoàn toàn 2 gam một oxit kim loại hóa trị II vòa dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,7 gam muối nitrat tương ứng và nước. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại trên.
Mọi người giúp em với ạ ! Em cảm ơn ạ.
Oxit kim loại : RO
\(RO + 2HNO_3 \to R(NO_3)_2 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{RO} = n_{R(NO_3)_2}\\ \Rightarrow \dfrac{2}{R+16} = \dfrac{4,7}{R+62.2} \Rightarrow R = 64(Cu)\)
Oxit cần tìm :CuO