Hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp nhau .Biết a g X làm mất màu tối đa 200ml Br2 1M ĐỐt cháy a g X thu đc 0,45mol CO2 > Khi cho a g X vào lg dư dd AgNO3/NH3 ta thu đc 8,75g kết tủa .Tổng số đp cấu tạo của 2 ankin thỏa mãn đk là ????
Đốt cháy hoàn toàn hỗn m gam hỗn hợp Z gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X và Y (MX < MY), thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Dẫn m gam Z vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,4 gam kết tủa. Ankin Y là
A. propin
B. but-1-in
C. but-2-in
D. pent-1-in
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt CTPT 2 ankin là C n - H 2 n - - 2
n C O 2 = 7 , 84 22 , 4 = 0,35 (mol) ; n H 2 O = 4 , 5 18 = 0,25 (mol)
n Z = n H 2 O - n C O 2 = 0,1 (mol)
=> 0,1 n - = 0,35 => n - = 3,5
2 ankin C 3 H 4 ( x m o l ) C 4 H 6 ( y m o l ) ⇒ x + y = 0 , 1 3 x + 4 y = 0 , 35 ⇒ x = 0 , 05 y = 0 , 05
m C 3 H 3 A g = 0,05.147 = 7,35 gam < 15,4 gam
=> C4H6 tạo kết tủa với AgNO3 trong NH3 => but-1-in
Đốt cháy hoàn toàn hỗn m gam hỗn hợp Z gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X và Y ( M x < M y ), thu được 7,84 lít lít CO 2 (đktc) và 4,5 gam H 2 O . Dẫn m gam Z vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 15,4 gam kết tủa. AnkinY là
A. propin
B. but-1-in
C. but-2-in
D. pent-1-in
Cho 14,8g hh gồm 2 ankin là đồng đẳng của axetilen, đồng đẳng kế tiếp nhau td hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 thu đc 46,9g kết tủa a) xđ CTCT,CTPT của các ankin b) tính % khối lượng mỗi ankin
a, Gọi CTPT chung của 2 ankin là: \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}\)
Ta có: \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{46,9-14,8}{108-1}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{14,8}{0,3}=\dfrac{148}{3}\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow12\overline{n}+2\overline{n}-2=\dfrac{148}{3}\Rightarrow\overline{n}=3,67\)
Mà: 2 ankin đồng đẳng kế tiếp.
→ CTPT: C3H4 và C4H6.
CTCT: C3H4: \(CH\equiv C-CH_3\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}40n_{C_3H_4}+54n_{C_4H_6}=14,8\\n_{C_3H_4}+n_{C_4H_6}=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_4}=\dfrac{0,1.40}{14,8}.100\%\approx27,03\%\\\%m_{C_4H_6}\approx72,97\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn a(g) hỗn hợp 2 olefin đồng đẳng kế cận, sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 55g kết tủa. Mặt khác a(g) vào dd brom làm mất màu 250ml brom 1M.
a/ Tìm CTPT 2 olefin. tính a.
b. Tính m mỗi olefin trong hỗn hợp và thể tích O2 (đktc).
m.n giúp mk vs ạ. cảm ơn nhiều
a. Gọi công thức chung là CnH2n (n không nhỏ hơn 2)
\(n_{kt}=0,55mol=n_{CO_2}=n_{H_2O}\)
\(n_{anken\left(olefin\right)}=n_{Br_2}=0,25mol\)
=> n = 0,55 : 0,25 = 2,2
=> 2 olefin đó là C2H4 và C3H6.
a = 0,25(12.2,2 + 2.2,2) = 7,7 g
b. Gọi số mol C2H4, C3H6 trong hh lần lượt là u, v mol
n(hỗn hợp) = u + v = 0,25
m(hỗn hợp) = 28u + 42v = 7,7
=> u = 0,2; v = 0,05
=> %mC2H4 = 72,73%
=> %mC3H6 = 27,27%
anken nCo2 = nH20
- Ca(oh)2 dư => 55g kết tủa = CaCO3 => nCO2 = nH20 = 0.55 mol
=>> a = 0.55*(12+2) = ?
mol hỗn hợp = 0.25 mol => khối lượng trung bình = a / 0.25
=>> hỗn hợp
Đốt cháy hoàn toàn a(g) hỗn hợp 2 olefin đồng đẳng kế cận, sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 55g kết tủa. Mặt khác a(g) vào dd brom làm mất màu 250ml brom 1M.
a/ Timf CTPT 2 olefin. tính a.
b. Tính m mỗi olefin trong hỗn hợp và thể tích O2 (đktc).
m.n giúp vs ạ
a, Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{55}{100}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=n_{Br_2}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
Gọi CTPT chung của 2 olefin là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}}\)
\(\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{hh}}=2,2\)
Mà: 2 olefin đồng đẳng kế tiếp.
→ C2H4 và C3H6.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}+n_{C_3H_6}=0,25\\2n_{C_2H_4}+3n_{C_3H_6}=0,55\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=m_{C_2H_4}+m_{C_3H_6}=0,2.28+0,05.42=7,7\left(g\right)\)
b, mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 (g)
mC3H6 = 0,05.42 = 2,1 (g)
Có: nH2O = nCO2 = 0,55 (mol)
BTNT O, có: \(2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\Rightarrow n_{O_2}=0,825\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,825.22,4=18,48\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là
A. 230,4 gam
B. 301,2 gam
C. 308,0 gam
D. 144 gam
Đáp án : C
Dựa vào số mol CO2 và H2O
=> Số C trung bình = 2,4
Số H trung bình = 2 => các chất trong X đều có 2H
Vì ankin có số C ít hơn 1 C so với andehit
=> X có C2H2 : x mol và C3H2O : y mol
=> nCO2 = 2x + 3y = 2,4 và x + y = nX = 1 mol
=> x = 0,6 mol ; y = 0,4 mol
C2H2 -> Ag2C2
0,6 -> 0,6 mol
CH≡C-CHO -> AgC≡C-COONH4 + 2Ag
0,4 -> 0,4 0,8 mol
=> mkết tủa = mAg2C2 + mAg + mAgCC-COONH4 = 308g
Hỗn hợp X gồm ankan M, anken N và ankin P có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, 15 gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M, N và P.
b) Tính V.
a) Mấu chốt ở chỗ chỉ số H bằng nhau
Đặt ankan M: CnH2n+2
→anken N: Cn+1H2n+2 (giải thích: anken có C = ½ H)
ankin P: Cn+2H2n+2 [giải thích: ankin có C = ½ (H + 2)]
·Xét TN đốt cháy hỗn hợp X:
nX = 0,4 mol; nCO2 = nCaCO3 = 0,7 mol
=> C trung bình =0,7: 0,4 = 1,75
=> Trong hỗn hợp có ít nhất một chất có số C < 1,75
=> n = 1
→M: CH4
N: C2H4 → CTCT: CH2=CH2
P: C3H4 → CTCT: CH≡C–CH3
b) Đặt CTTB: C1,75H4 (M=25)
=> số liên kết pi TB = 0,75
nX = 15 : 25 = 0,6mol
C1,75H4 + 0,75Br2 → C1,75H4Br1,5
0,6 → 0,45 (mol)
=> V = 450ml
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ khác dãy đồng đẳng, trong đó A hơn B một nguyên tử C, chỉ thu được H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối của X so với H2 là 13,5. Cho các phát biểu sau :
(1) Nguyên tố C chiếm 75% về khối lượng trong B
(2) A làm mất màu nước brom
(3) Khi cho 1 mol B phản ứng với lượng AgNO3 dư trong NH3 thu được 216 gam Ag
(4) Cả A, B đều tạo kết tủa với AgNO3/ NH3 dư
(5) Từ A không điều chế trực tiếp được benzen
(6) Thành phần % theo số mol của B trong X là 25 %
Số đáp án sai là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án D
MX = 27
nX = 3,24 : 27 = 0,12 mol → số C =
→ X có CHxOy : a mol và C2HzOt : b mol ( x ≤4, z ≤6) → a + b = 0,12 và a + 2b = 1,75.0,12 = 0,21
→ a = 0,03 và b = 0,09 mol
→ 0,03(12 + x + 16y ) + 0,09. ( 24 + z + 16t) = 3,24 → x + 16y + 3z + 48t = 24
Thỏa mãn x = 2, y = 1, z =1 và t=0
A : C2H2 : 0,09 mol và B : CH2O : HCHO : 0,03 mol
(1) sai
(2) đúng
(3) sai. 1 mol B → 4 mol Ag
(4) đúng
(5) sai
(6) đúng
Số đáp án sai là 3
Hỗn hợp X gồm 3 este đều đơn chức , m gam X tác dụng tối đa vs 350ml dd NaOH 1M thu đc hỗn hợp Y gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6g hỗn hợp muối Z . Đốt cháy hoàn toàn Y thu đc 4,48 lít CO2 ( đktc) và 6,3g H3O. Giá trị của m là?
nCO2 = 0,2 mol; nH2O = 0,35 mol
=> Y là ancol no, đơn chức
=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol
Số C trung bình = \(\dfrac{0,2}{0,15}\) = 1,33
=> m ancol = nC + nH + nO = 0,2.12 + 0,35.2 + 0,15.16 = 5,5 (g)
Do nancol < nNaOH => hỗn hợp có este của phenol
=> n(este của phenol) = \(\dfrac{0,35-0,15}{2}\)= 0,1 mol
=> nH2O = 0,1 mol
BTKL: m este + mNaOH = m ancol + m muối + mH2O
=> m este + 0,35.40 = 5,5 + 28,6 + 0,1.18
=> m = 21,9 (g)