hòa tan 4g oxit FexOy dùng vừa đủ 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d=1,05g ml).tìm CTHH của oxit sắt trên
hòa tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ cho 52,16ml dung dịch HCL10%(d=1,05g/ml)
viết pthh của phản ứng xảy ra
tìm công thức của oxi sắt trên
\(n_{HCl} =\dfrac{52,16.1,05.10\%}{36,5} = 0,15(mol)\\ Fe_xO_y + 2yHCl \to xFeCl_{\dfrac{2y}{x}} + yH_2O\\ n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{HCl}}{2y} = \dfrac{0,075}{y}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,075}{y}.(56x + 16y) = 4\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} =\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3
Hòa tan hết 4,0g oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D = 1,05g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4,0g oxit sắt này cần ít nhất thể tích khí CO (đktc) là:
A. 1,68 lít.
B. 1,545 lít.
C. 1,24 lít
D. 0,056 lít.
Để hoà tan 4 gam oxit FexOy , cần dùng vừa đủ 52,14 ml dd HCl 10% ( d = 1,05g / ml ) . Xác định công thức FexOy.
$m_{dd\ HCl} = 52,14.1,05 = 54,747(gam)$
$n_{HCl} = \dfrac{54,747.10\%}{36,5} = 0,15(mol)$
$Fe_xO_y + 2yHCl \to xFeCl_{2y/x} + yH_2O$
$n_{Fe_xO_y} = \dfrac{1}{2y}n_{HCl} = \dfrac{0,075}{y}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,075}{y}.(56x + 16y) = 4$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Htan 4 g oxit sắt \(Fe_xO_y\) dùng vừa đủ 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d=1,05g/ml)
a)Viết PTHH
b)Tìm CTHH của oxit sắt trên.
mddHCl=52,14.1,05=54,747(g)
=>mHCl=54,747.10/100=5,4747(g)
=>nHCl=5,4747/36,5~0,15(mol)
FexOy+2y HCl---> xFeCl2y/x+yH2O
0,075/y___0,15
Ta có:
4=0,075/y(56x+16y)
=>x/y=2/3
=>CT: Fe2O3
ptpứ : FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
mddHCl = 52,14x1,05 = 54,75(g)
nHCl = 54,75x10%/36,5 = 0,15(mol)
=>nFexOy = 0,15/2y(mol)
=>mFexOy = 4g
nên MFexOy = 4x2y/0,15 =160y/3
maMFexOy = 56x+16y
=>56x+16y = 160y/3
Giải pt trên ta dc x=2,y=3.Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
Hòa tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10%(d=1,05 g/ml)
a)Viết PTHH
b)Tìm CTHH của oxit sắt trên
n HCl=54,75.10%/ 36,5 =0,15 mol
FexOy+2y HCl--> xFeCl2y/x+yH2O
0,075/y.........0,15.......
M FexOy=4y/0,075=160y/3
<=> 56x+16y=160y/3
<=> x=2y/3
<=> x/y=2/3
chọn x=2;y=3
=> Fe2O3
Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d= 1,05 g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 1,545
B. 1,68
C. 1,24
D. 0,056
FexOy + 2y HCl → xFeCl2y/x + yH2O
FexOy + yCO → xFe +y CO2
Ta thấy nO(oxit) = nCO = ½ nHCl = 0,075 mol
VCO= 1,68 l
=>B
hòa tan 4g oxit FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dd HCl 10%( d= 1,05 g/ml) tìm CTHH của oxit
ptpứ : FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
mddHCl = 52,14x1,05 = 54,75(g)
nHCl = 54,75x10%/36,5 = 0,15(mol)
=>nFexOy = 0,15/2y(mol)
=>mFexOy = 4g
nên MFexOy = 4x2y/0,15 =160y/3
maMFexOy = 56x+16y
=>56x+16y = 160y/3
Giải pt trên ta dc x=2,y=3.Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
Nguồn: yahoo
FexOy + 2yHCl => xFeCl2y/x + yH2O
m dung dịch HCl = D.V = 52.14 x 1.05 = 54.747 (g)
mHCl = 54.747 x 10/100 = 5.4747 (g)
nHCl = m/M = 5.4747/36.5 = 0.15 (mol)
Theo phương trình: nFexOy = 0.15/(2y) = 0.075y
MFexOy = m/n => 56x + 16y = 160y/3
=> 56x = 112y/3 => x/y = 2/3
Vậy CT: Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 2,32 (g) oxit sắt FexOy cần dùng 104,28ml dd HCl 10% ( d= 1,05g/ml)
a/ Xác định CTHH của oxit sắt
b/ Cho khí CO (đktc) qua ống sứ đựng oxit sắt đốt nóng ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A đi ra có tỉ khối so với H2 bằng 17. Tính phần % thể tích các khí có trong hỗn hợp
a)
\(n_{HCl} = \dfrac{104,28.1,05.10\%}{36,5} = 0,3(mol)\)
FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
\(\dfrac{0,15}{y}\)........0,3..........................................(mol)
Suy ra: \(\dfrac{0,15}{y}\).(56x + 16y) = 2,32 ⇒ \(\dfrac{x}{y}=-9,5.10^{-3}\)(Sai đề)
hòa tan 2g 1 Oxit sắt cần 52,14 ml dung dich HCl 5% ( D=1,05g/ml). xác định công thức hóa học của Oxit
Gọi CTHH là FexOy
FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O (1)
nHCl=0,075(mol)
Từ 1:
nFexOy=\(\dfrac{1}{2y}\)nHCl=\(\dfrac{0,075}{2y}\)(mol)
MFexOy=\(2:\dfrac{0,075}{2y}\)=\(\dfrac{160y}{3}\)
Với y=3=>x=2=> CTHH của oxit là Fe2O3