Gọi CTHH là FexOy
FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O (1)
nHCl=0,075(mol)
Từ 1:
nFexOy=\(\dfrac{1}{2y}\)nHCl=\(\dfrac{0,075}{2y}\)(mol)
MFexOy=\(2:\dfrac{0,075}{2y}\)=\(\dfrac{160y}{3}\)
Với y=3=>x=2=> CTHH của oxit là Fe2O3
Gọi CTHH là FexOy
FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O (1)
nHCl=0,075(mol)
Từ 1:
nFexOy=\(\dfrac{1}{2y}\)nHCl=\(\dfrac{0,075}{2y}\)(mol)
MFexOy=\(2:\dfrac{0,075}{2y}\)=\(\dfrac{160y}{3}\)
Với y=3=>x=2=> CTHH của oxit là Fe2O3
Để hoà tan hoàn toàn 4gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D=1,05 g/ml). Xác định công thức phân tử của oxit sắt?
Hòa tan hoàn toàn 2,32 (g) oxit sắt FexOy cần dùng 104,28ml dd HCl 10% ( d= 1,05g/ml)
a/ Xác định CTHH của oxit sắt
b/ Cho khí CO (đktc) qua ống sứ đựng oxit sắt đốt nóng ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A đi ra có tỉ khối so với H2 bằng 17. Tính phần % thể tích các khí có trong hỗn hợp
đem khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88 gam chất rắn, hòa tan chất rắn này với 400ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 896 ml khí thoát ra ở đktc.
a) Tính % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
b) Tính CM của dung dịch axit đã dùng?
c) Xác định công thức của oxit sắt đã dùng?
1)Hòa tan 28,6g Na2CO3.10H2O vào 1 lượng nước vừa đủ đẻ tạo thành 200ml dd, tính a)C% của dung dịch thu được
b)Cm của dd thu được?(biết Dm=1,05g/ml)
2)khử hoàn toàn 2,4g hh gồm CuO và FexOy bằng khí H2 thu được 1,76g kim loại. Hòa tan kim loại đó vào dung dịch HCl dư thu 0,448l H2(đktc).Xác định công thức của oxit sắt.
Để hòa tan hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3,5M.
a.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp?
b.Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
có một oxit sắt chưa rõ công thứcchia oxit này làm 2 phần bằng nhau
a) để hòa tan hết phần 1 cần dùng 150ml dd HCl 1,5M
b) cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng sâu phản ứng thu đc 4,2 g sắt tìm công thức oxit nói trên
Giúp mình nha mình sẽ tích cho 5 tick
Hòa tan 3,2g oxit kim loại hóa trị III bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hh sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224lít CO2. Sau đó khô cạn dd thu đuợc 9,36gam muối khan.
A. Tìm công thức oxit
B. Nồng độ phần trăm dd H2SO4
2. Hòa tan 18,4 gam hh kim loại hóa trị II và III bang dd hcl thu đc dd A và khí B chia đôi B
a. Phần b1 đem đốt cháy thu đc 4,5 gam nuớc khô cạn dd A thu đc bao nhiêu gam muối khan
B. Phần b2 td hết với khí Clo rồi cho sản phẩm vào 200 ml dd NaO 20% d=1,12g/ml. Tính c% chat tan có trong dd sau phản ứng
c. Tìm tên kim loại biet tỉ lệ số mol là 1:1 và khoi luong mol của kim loại này nặng hơn kim loại kia là 2,4lần
Giúp minh với nhé!
để hòa tan 7,8g kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,688l khí H2. Mặt khác để hòa tan 3.2g oxit kim loại Y cần V/2 ml HCl ở trên. tìm X và Y
nhiet phan hoan toan 20 g hon hop X gom MgCO3,BaCO3,CaCO3 thu duoc 10,32 g chat ran va V lit khi.
a;Tinh V lit khi b;Mat khac hoa tan 20 g hon hop X bang dung dich HCl 8,118%(D=1,05g/ml).Luong axit can du 25% so voi luong dung dich can dung duoc ddY.Tinh khoi luong muoi thu duoc trong dung dich Y va the tich dung dich axit da dung