Đốt cháy hoàn toàn 2,8 g hỗn hợp gồm C và S cần dùng 3,36 l khí O2 (đktc).
Tính khối lượng (m) mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm C, S cần 3,36 lit O2(đktc). Tính % khối lượng của hỗn hợp ban đầu
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\\n_S=y\end{matrix}\right.\)
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
x x ( mol )
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=2,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_C=0,1.12=1,2g\)
\(\rightarrow m_S=0,05.32=1,6g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{1,2}{2,8}.100=42,85\%\\\%m_S=100\%-42,85\%=57,15\%\end{matrix}\right.\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=a\left(mol\right)\\n_S=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
PTHH:
C + O2 --to--> CO2
a--->a
S + O2 --to--> SO2
b--->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}12a+32b=2,8\\a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,1.12=1,2\left(g\right)\\m_S=0,05.32=1,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lit khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lit khí CO2. Hãy tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp( các thể tích khí đều đo ở cùng đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm C và S người ta phải dùng 11,2 l O2 ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích hỗn hợp khí sinh ra ở đktc.
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
a___a______a (mol)
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
b___b_______b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}12a+32b=10\\a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,3\cdot12=3,6\left(g\right)\\m_S=6,4\left(g\right)\\V_{khí}=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 14,8 g hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 10,08 l khí O2 Tính:
a. Thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu(đktc)
b. Thể tích khí CO2 và khối lượng nước thu được(đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 2 8 gam hỗn hợp gồm C và S , thể tích khí O2 (đktc)cần dùng là 3,36 lít. Tính phần trăm khối lượng của C trong hỗn hợp .
số liệu phải là 2,8 g hh nhé
C+O2-to>CO2
x-----x
S+O2-to>SO2
y----y
Ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=2,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\)
=>x=0,1 mol, y=0,05 mol
=>%mC=\(\dfrac{0,1.12}{2,8}.100=42,86\%\)
=>%mS=100-42,86=57,14%
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 2,8 (g) (1)
nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
Mol: a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
Mol: b ---> b
a + b = 0,15 (mol) (2)
Từ (1), (2) => a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
mC = 0,1 . 12 = 1,2 (g)
%mC = 1,2/2,8 = 42,85%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CO và H2 cần phải dùng 3,36 lít khí oxi ở đktc và thu được 1,8g nước.
a) Tính khối lượng CO2 tạo thành
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a/ \(2CO\left(0,2\right)+O_2\left(0,1\right)\rightarrow2CO_2\left(0,2\right)\)
\(2H_2\left(0,1\right)+O_2\left(0,05\right)\rightarrow2H_2O\left(0,1\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1\)
\(n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\)
Số mol O2 phản ứng ở phản ứng đầu là: \(0,15-0,05=0,1\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,2.44=8,8\)
b/ \(m_{CO}=0,2.28=5,6\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2\)
c/ \(\%CO=\frac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)
\(\Rightarrow\%H_2=100\%-66,67\%=33,33\%\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CO và H2 cần phải dùng 3,36 lít khí oxi ở đktc và thu được 1,8g nước.
a) Tính thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng CO2 tạo thành
a)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1<-0,05<-------0,1
2CO + O2 --to--> 2CO2
0,2<--0,1-------->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\V_{CO}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1mol\)
\(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\)
a 0,5a a
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
0,1 0,05 \(\leftarrow\) 0,1
\(\Sigma n_{O_2}=0,5a+0,05=0,15\)
\(\Rightarrow a=n_{O_2\left(CO\right)}=0,2mol\)
\(V_{CO}=2\cdot0,2\cdot22,4=8,96l\)
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{CO_2}=0,2\cdot44=8,8g\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O 2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,2 gam và 0,8 gam
B. 1,2 gam và 1,6 gam
C. 1,3 gam và 1,5 gam
D. 1,0 gam và 1,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh người ta cần dùng vừa đủ 11,2 lít khí O2 (ở đktc).
(a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
(c) Tính thể tích hỗn hợp khí sinh ra (ở đktc).
a: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)(ĐK: t độ)
x x x
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)(ĐK: t độ)
y y y
b: \(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có hệ:
12x+32y=10 và x+y=0,5
=>x=0,3 và y=0,2
\(m_C=0.3\cdot12=3.6\left(g\right)\)
\(m_S=0.2\cdot32=6.4\left(g\right)\)
c: \(n_{CO_2}=n_C=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=n_S=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{khí}=22.4\left(0.3+0.2\right)=11.2\left(lít\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH :
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
x x x
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
y y y
Gọi n C = x
n S = y (mol)
Ta có hệ PT :
\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=10\\x+y=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow x=0,3;y=0,2\)
\(m_C=0,3.12=3,6\left(g\right)\)
\(m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
\(c,V_{hhk}=\left(0,3+0,2\right).22,4=11,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 (g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (đktc)
a. viết phương trình hoá học
b. tính % theo lượng của C và S trong hỗn hợp đầu
a, \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
b, Ta có: 12nC + 32nS = 2,8 (1)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_C+n_S=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,1\left(mol\right)\\n_S=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{0,1.12}{2,8}.100\%\approx42,86\%\\\%m_S\approx57,14\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí Z gồm CO và H 2 cần dùng 4,48 lít khí O 2 (đktc). Thể tích khí sinh ra chứa 3,36 lít C O 2 . Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.