Lập CTHH của hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na; 2,4g C và 9,6g O
Lập cthh của hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
m = 9,2 + 2,4 + 9,6 = 21,2 g ---> M = 21,2/0,2 = 106 đvC.
D: NaxCyOz ---> 23x:12y:16z = 9,2:2,4:9,6 ---> x:y:z = 0,4:0,2:0,6 = 2:1:3 ---> D: (Na2CO3)n.
---> 106n = 106 ---> n = 1 ---> D: Na2CO3.
Lập CTHH hợp chất
1.Hợp chất B (hc khí) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành : mC:mH=6:1,1 lít khí B nặng 1,25g (đktc)
2.Hợp chất C,biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là: mCa:mN:mO=10:7:24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8g
3.Hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D chứa 9,2g Na;2,4g C;9,6g O
Xin cảm ơn.
1.
\(M_B=1,25.22,4=28\)
\(m_C:m_H=6:1\)
=>\(n_C:n_H=\frac{6}{12}:\frac{1}{1}=0,5:1=1:2\)
=> CTHH:C2H4
2
\(m_{Ca}:m_N:m_O=10:7:24\)
\(\Rightarrow n_{Ca}:n_N:n_O=\frac{10}{12}:\frac{7}{14}:\frac{24}{16}=0,833:0,5:1,5\)=\(1:2:6\)
\(M_C=\frac{32,8}{0,2}=164\)
=>CTHH:Ca(NO3)2
3
Do hợp chất có 0,2 g
=>\(m_{Na}=9,2.2=18,4\left(g\right)\)
\(m_C=2,4.2=4,8\left(g\right)\)
\(m_{O2}=9,6.2=18,4\)
\(n_{Na}:n_C:n_O=\frac{18,4}{23}:\frac{4,8}{12}:\frac{19,2}{16}=0,8:0,4:1,2=2:1:3\)
CTHH:Na2CO3
Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng:
- Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl.
- Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O.
- Hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O.
- Hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.
- Hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
- Hợp chất A:
Cứ 0,2 mol hợp chất A có chứa 0,2 mol Na và 0,2 mol Cl.
Suy ra 1 mol hợp chất A có chứa 1 mol Na và 1 mol Cl.
Vậy công thức hóa học đơn giản của A là NaCl.
- Hợp chất B:
Vậy 0,03mol phân tử B có chứa 0,03 mol phân tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
Suy ra 1 mol phân tử B có chứa 1 mol nguyên tử C và 2 mol nguyên tử O.
→Công thức hóa học của B là C O 2
- Hợp chất C:
Vậy 0,02 mol phân tử C có chứa 0,02 mol nguyên tử Pb và 0,02 mol nguyên tử O.
Suy ra 1 mol phân tử C có chứa 1 mol nguyên tử Pb và 1 mol nguyên tử O.
→Công thức của phân tử C là: PbO.
- Hợp chất D:
Theo đề bài: 0,04 mol phân tử D có 0,08 mol Fe và 3 mol O.
Vậy 1 mol phân tử D có: 2 mol Fe và 0,12 mol O.
→ Công thức hóa học của D là F e 2 O 3
- Hợp chất E:
Cho biết: 0,02 mol phân tử E có 0,04 mol Na kết hợp 0,02 mol C và 0,06 mol nguyên tử O.
Vậy 1 mol phân tử E co 2 mol Na kết hợp 1 mol C và 3 mol O.
Công thức hóa học của E là N a 2 C O 3 .
cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng.
-hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl.
-hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O.
-hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O.
-hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.
-hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có chứa 0,04 mol nguyên tử Na và 0,12 mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
Hợp chất A
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\\ n_{Cl}=\dfrac{7,1}{35,5}=0,2mol\)
Na + Cl \(\rightarrow\) A
0,2 0,2 0,2 ( mol ) \(\left\{Phần.này.bạn.không.hiểu.thì.hỏi.mình.nhé!\right\}\)
\(\Rightarrow\) 1 1 1 ( mol )
\(\Rightarrow CTHH:NaCl\)
< Mấy cái ở dưới cũng làm tương tự >
1)Lập CTHH của những lập chất có thành phần nguyên tố sau :
a) Hợp chất A có M = 248g/mol, thành phần nguyên tố : 87,1% Ag còn lại là S
b) Hợp chất B có M = 120g/mol, thành phần nguyên tố : 20% Mg, 26,67% S, còn lại là O
c) Hợp chất D (chứa các nguyên tố K,S,O) có CTHH trùng với CTĐG nhất và tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : mK:mS:mO = 39:16:32
d) Hợp chất E có dE/H2 = 28, thành phần các nguyên tố theo khối lượng 85,71% C, còn lại là H
e) Hợp chất F có M = 138,5g/mol, thành phần các nguyên tố : 28,16% K; 25,63% Cl; còn lại là O
a) %m S = 12,9 %
n Ag : n S = \(\dfrac{87,1}{108}\div\dfrac{12,9}{32}\approx0,8\div0,4=2\div1\)
=> CTĐG : (Ag2S)n
Mà M Ag2S = 108 . 2 + 32 = 248 ( g / mol ) => n = 1
b) %m O = 53,33%
Có: n Mg : n S : n O = \(\dfrac{20}{24}\div\dfrac{26,67}{32}\div\dfrac{53,33}{16}=0,83\div0,83\div3,3\)
\(\approx1\div1\div4\)
=> CTĐG: (MgSO4)n
Mà M MgSO4 = 24 + 32 + 16 . 4 = 120 ( g / mol ) => n = 1
Vậy CT của B : MgSO4
c)
m K : m S : m O = 39 : 16 : 32
=> n K : n S : n O = 1 : 0,5 : 2 = 2 : 1 : 4
=> CT của D: K2SO4
d) Theo đề: M E = 2 . 28 = 56 ( g / mol )
%m H = 14,29 %
Có: n C : n H = \(\dfrac{85,71}{12}\div\dfrac{14,29}{1}=7,14\div14,29\approx1\div2\)
=> CTĐG : (CH2)n
Mà M CH2 = 12 + 2 = 14 ( g / mol ) => n = 4
Vậy Ct của E : C4H8
e) %m O = 46,21 %
n K : n Cl : n O = \(\dfrac{28,16}{39}\div\dfrac{25,63}{35,5}\div\dfrac{46,21}{16}=0,72\div0,72\div2,89\)
\(\approx1\div1\div4\)
=> CTĐG: ( KCLO4)n
Mà M KCLO4 = 39 + 35,5 + 16 . 4 = 138,5 ( g/mol )
=> n = 1
Vậy CT của F : KCLO4
Lập CTHH của hợp chất có 27,38% Na ; 1,19% H ,14,29% C; 57,14% O. Biết kl mol của A là 84g. Tìm CTHH của A
\(m_{Na}=\dfrac{84\cdot27,38}{100}\approx23\left(mol\right)=>n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23}{23}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{84\cdot1,19}{100}\approx1\left(g\right)=>n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{14,29\cdot84}{100}\approx12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{57,14\cdot84}{100}\approx48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:NaHCO_3\)
1. Hãy xác định cong thức các hợp chất sau:
a, Hợp chất A biết: thành phần % về khối lượng các nguyên tố là 40% Cu, 20%S và 40%O trong phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S
b, Hợp chất B( hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: \(mO: mH=6:1\), một lít khí B (đktc) nặng 1n25g
c, Hợp chất C biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là \(mCa:mN:mo=10:7:24\) và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8gam
d, Hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
a, Gọi CTHH của hợp chất là CuxSyOz
Ta có x:y:z = \(\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}\)= 0,625:0,625:2,5
= 1:1:4
Suy ra CTHH của hợp chất A là CuSO4
c, Ta có MC = \(\dfrac{32,8}{0,2}\)= 164(g/mol)
Gọi CTHH của hợp chất C là CaxNyOz
x:y:z = \(\dfrac{10}{40}:\dfrac{7}{14}:\dfrac{24}{16}\)= 0,25:0,5:1,5
= 1:2:6
=> CT đơn giản của h/c là CaN2O6 hay Ca(NO3)2
Ta có : (CaN2O6)n = 164
=> n = 1
Vậy CTHH của h/c C là Ca(NO3)2
lập cthh của hợp chất gồm 74,19% Na;25,81%O,biết rằng khối lượng mol của hợp chất bằng 62g/mol
làm ơn giúp mình với
\(m_{Na}=\dfrac{74,19.62}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{25,81.62}{100}=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2O
Gọi CTHH của hợp chất là: \(\left(Na_xO_y\right)_n\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{74,19\%}{23}:\dfrac{25,81\%}{16}=3,23:1,61=2:1\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(\left(Na_2O\right)_n\)
Theo đề, ta có: \(M_{hợp.chất}=\left(23.2+16\right).n=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
1. Lập công thức hóa học hợp chất B (hợp chất khí) biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố tạo thành: mC :mH =6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g
2. Lập công thức hóa học hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na; 2,4g C và 9,6 O
3. Phân tử khối của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tử Cu có nguyên tử khối là 64, một nguyên tử S có nguyên tử khối là 32, còn lại là nguyên tử oxi. Công thức phân của hợp chất là như thế nào?
Bài 2:
Ta có:
Nguyên tố | 0,2 mol hợp chất D | 1 mol hợp chất D |
Na | 9,2(g) | 9,2.5=46(g) |
C | 2,4(g) | 2,4.5=12(g) |
O | 9,6(g) | 9,6.5=48(g) |
Trong 1 mol hợp chất D có chứa:
\(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right);\\ n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right);\\ n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Vậy: Hợp chất D nói trên có CTHH là Na2CO3 ( đọc là: natri cacbonat).
Bài 3:
Trong hợp chất cần tìm , khối lượng O bằng:
\(m_O=m_{hợpchất}-m_{Cu}-m_S\\ =160-64-32=64\left(đ.v.C\right)\)
Ta được:
\(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right);\\ n_S=\frac{32}{32}=1\left(mol\right);n_O=\frac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
Vậy: CTHH của hợp chất cần tìm là CuSO4 (đọc là: Đồng (II) sunfat).
Bài 1 :
CTHH dạng TQ là CxHy
nCxHy = V/22.4 = 1/22.4 = 5/112 (mol)
=> MCxHy = m/n = 1.25 : 5/112 = 28 (g)
Ta có mC : mH = 6 : 1
=> nC / nH . MC/ MH = 6 :1
=> nC / nH . 12 =6
=> nC/ nH = 1/2 hay x: y = 1 : 2
=> x = 1 và y =2
=> CTHH tối giản :CH2
=> CTHH thực nghiệm : (CH2 )n = 28
=> 14n =28
=> n = 2
=> CTHH của chất B là C2H4