1. Lập công thức hóa học hợp chất B (hợp chất khí) biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố tạo thành: mC :mH =6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g
2. Lập công thức hóa học hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na; 2,4g C và 9,6 O
3. Phân tử khối của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tử Cu có nguyên tử khối là 64, một nguyên tử S có nguyên tử khối là 32, còn lại là nguyên tử oxi. Công thức phân của hợp chất là như thế nào?
Bài 2:
Ta có:
Nguyên tố | 0,2 mol hợp chất D | 1 mol hợp chất D |
Na | 9,2(g) | 9,2.5=46(g) |
C | 2,4(g) | 2,4.5=12(g) |
O | 9,6(g) | 9,6.5=48(g) |
Trong 1 mol hợp chất D có chứa:
\(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right);\\ n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right);\\ n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Vậy: Hợp chất D nói trên có CTHH là Na2CO3 ( đọc là: natri cacbonat).
Bài 3:
Trong hợp chất cần tìm , khối lượng O bằng:
\(m_O=m_{hợpchất}-m_{Cu}-m_S\\ =160-64-32=64\left(đ.v.C\right)\)
Ta được:
\(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right);\\ n_S=\frac{32}{32}=1\left(mol\right);n_O=\frac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
Vậy: CTHH của hợp chất cần tìm là CuSO4 (đọc là: Đồng (II) sunfat).
Bài 1 :
CTHH dạng TQ là CxHy
nCxHy = V/22.4 = 1/22.4 = 5/112 (mol)
=> MCxHy = m/n = 1.25 : 5/112 = 28 (g)
Ta có mC : mH = 6 : 1
=> nC / nH . MC/ MH = 6 :1
=> nC / nH . 12 =6
=> nC/ nH = 1/2 hay x: y = 1 : 2
=> x = 1 và y =2
=> CTHH tối giản :CH2
=> CTHH thực nghiệm : (CH2 )n = 28
=> 14n =28
=> n = 2
=> CTHH của chất B là C2H4