Câu : Hòa tan hết 3g hh : Mg, Al, Fe trong HNO3 loãng dư. Sau pứ thu đc dd X chứa 19,95g muối ( ko có NH4NO3 ) và 1,68 lít khí X. Tìm X
tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn (ko có ko khí) m gam hh rắn X gom Al và Fe2O3 đc hh rắn Y. Hòa tan hết Y trog H2SO4 loãng dư thu đc 0,4 mol H2. Cũng lưong Y tren cho td vs dd NaOH dư sau pứ đc 0,3 mol H2. Tìm m
Y tác dụng NaOH cho khí hydrogen nên Y có Al dư.
\(2Al+Fe_2O_3-t^0>Al_2O_3+2Fe\\ Y:Al_{dư}\left(a\left(mol\right)\right),Fe\left(2b\left(mol\right)\right),Al_2O_3\left(b\left(mol\right)\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}a+2b=0,4\\ n_{Al\left(dư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol=a\\ b=0,05mol\\ BTKL:m=27a+56\cdot2b+102b=16,1g\)
HÒa tan 2,661gam hh A gồm Al,zn,mg trong 200ml dd chưa HCl 0,3Mvaf h2so4 0,3M sau khi pứ kết thúc thu đc dd B và 1,8816 lít khí h2(đkc)
a/ Sau pứ A có tan hết ko. ví sao
b/ biết trong hhA có klg al = mmg. tính % khối lg của Zn trong A
a/ nHCl = nH2SO4 = 0,2 x 0,3 = 0,06 mol
nH2 = 1,8816 : 22,4 = 0,082 mol
Ta có: nH (axit) = 0,06 + 0,06 x 2 = 0,18 mol
nH(H2) = 0,084 x 2 = 0,168 mol < 0,18 => axit còn dư
Vậy hỗn hợp kim loại tan hết
b/ Đặt CT tương đương 2 axit là HX
Gọi x, y, z lần lượt là sô mol của Al, Mg, Zn trong hõn hợp
PTHH 2Al + 6HX ===> 2AlX3 + 3H2
Zn + 2HX ===> ZnX2 + H2
Mg + 2HX ===> MgX2 + H2
Sơ đô: 2Al=>3H2 ; Mg => H2 ; Zn=>H2
x 1,5x y y z z (mol)
Theo đề bài ta có hệ pt\(\begin{cases}27x+24y+65z=2,661\\1,5+y+z=0,084\\27x-24y=0\end{cases}\)
=> x = 0,024(mol)
y =0,027(mol)
z=0,021(mol)
=> mZn = 0,021 x 65 = 1,365 gam
=>%mZn = 1,365 / 2,661 = 51,3%
hòa tan m (g) hh gồn Fe và kim loại M có hóa trị ko đổi trong dd HCl dư thì thu đc 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 g muối khan.
a) Tính m
b) hòa tan m g hh ở trên trong dd chứa hh HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu đc 1,8816 lít hh gồm 2 khí(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 \(\rightarrow\) nHCl = 0,045 x 2= 0,09mol
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38g
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3\(\rightarrow\) M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ H2 =25,25 \(\rightarrow\) Mkhí = 50,5
Số mol 2 khí=1,8816:22,4=0,084mol
lập hệ giải ra: nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe \(\rightarrow\) Fe3+ + 3e
x---------------3x
M \(\rightarrow\) Mn+ + ne
y--------------ny
N5+ + 1e \(\rightarrow\) N4+
0,063 \(\leftarrow\) 0,063
S6+ + 2e\(\rightarrow\) S4+
0,042 \(\leftarrow\) 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 \(\rightarrow\) y = 0,06/n
Thay vào (1) \(\rightarrow\) M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
1, Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dd H2SO4 loãng, dư thu đc dd X và 2.24 lít khí H2 (ở đktc)
a.Viết pt pư xảy ra
b. Tính % Kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
2, Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp Al,Mg và Cu trong dd H2SO4 loãng dư thu đc đ X, 6,4 gam một chất rắn không tan và 8,96 lít khí H2 (ở đktc)
a, viết pt pư
b, tính phần trăm kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
3, cho một dd có chứa 50ml HNO3 1M td vs 342 gam dd Ba(OH)2 5%
a, viết pt pư và tính KL muối thu đc
b, nếu sau pư cho mẩu quì tím thì giấy quì có màu gì
#giúp mk vs ạ
Bài 1:
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{37,6}\cdot100\%\approx14,89\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}=85,11\%\)
Bài 3:
PTHH: \(2HNO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HNO_3}=0,05\cdot1=0,05\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{342\cdot5\%}{171}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{2}< \dfrac{0,1}{1}\) \(\Rightarrow\) Axit p/ứ hết, Bazơ còn dư sau p/ứ
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ làm quỳ tím hóa xanh
Theo PTHH: \(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HNO_3}=0,025\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,025\cdot261=6,525\left(g\right)\)
Bài 2:
Theo đề bài: \(\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{14,2}\cdot100\%\approx45,07\%\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
a_________________________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
b_____________________b (mol)
Ta lập được hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=14,2-6,4=7,8\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{14,2}\cdot100\%\approx38,03\%\\\%m_{Mg}=100\%-38,03\%-45,07\%=16,9\%\end{matrix}\right.\)
Cho 20 g hh A chứa Fe và FeS vào dd H2SO4 loãng dư. Sau pứ thu đc dd X và 6,72 lít khí Y ở đktc.
Tính số mol H2SO4 đặc nóng tối thiểu dùng để hoà tan 20 g hh A ở trên. Biết sp khử của \(\overset{+6}{S}\) là \(SO_2\)
Ta có: 56nFe + 88nFeS = 20 (1)
\(n_Y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
BT e: 2nH2 = 2nFe ⇒ nH2 = nFe
BTNT S: nH2S = nFeS
⇒ nFe + nFeS = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeS}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Coi A gồm: Fe: 0,3 (mol) và S: 0,1 (mol)
BT e, có: 2nFe + 4nS = 2nSO2
⇒ nSO2 = 0,5 (mol)
BTNT Fe: nFeSO4 = nFe = 0,3 (mol)
BTNT S: nH2SO4 = 0,3 + 0,5 = 0,8 (mol)
1)cho a gam hh A gồm (Fe,Cu Ag,Al,Zn,Cr,Ni)td vs dd HNO3 dư,sau pu thu dc dd B(ko co muoi amoni)va hh khi c gom (x mol NO2,y mol NO,z mol N2O,t mol N2).cô cạn dd B thu dc b gam muối khan \.Mối liên hệ giữa a,b,x,y,z,t là
A.b=a+62(x+3y+8z+10t) B.b=a+62(x+3y+4z+5t)
C.b=a+62(x+y+z+t) D.b=a+62(x+y+2z+2t)
2)cho m gam hh Cu,Fe,Zn td vs dd HNO3 loãng dư thu dc dd X.Cô cạn X thu dc (m+62)g muối khan .Nung hh muối khan trênđến klg ko đổithu dc chất rắn có klg là:
A.(m+8) B.(m+16) C.(m+4) D.(m+31)
3)hòa tan 1.2g KL M vào dd HNO3 thu dc 0.01 mol khí ko màu,ko mùi ko duy trì sự cháy.Xác định M; A.Zn B.Cu C.Fe D.Mg
4)hòa tan 12.8g KL hóa trị II trog 1 lg vừa đủ dd HNO3 60.0%(d=1.365g/ml)thu dc 8.96 lít 1 khí duy nhất màu nâu đỏ.tên của KL và thể tích dd HNO3 đã pu là:
A.Cu;61.5ml B.chì;65.1ml C.Hg;125.6ml D.Fe;82.3ml
5)cho m g hh X gồm Al,Cu vào dd HCl(dư),sau khi kết thúc pu sinh ra 3.36 lit khí (ở đktc).Nếu cho m g hh X trên vào 1 lg dư axit nitric (đặc,nguội),sau khi kết thúc pu sinh ra 6.72 lit khí NO2(sp khử duy nhất ,ở đktc).Giá trị m là: A.11.5 B.10.5 C.12.3 D.15.6
6)cho hh gồm 6.72g Mg và 0.8g MgO td hết vs lg dư dd HNO3.sau khi cac pu xay ra ht thu dc 0.896 lit 1 khí X(đktc)và dd Y.Làm bay hơi dd Y thu dc 46g muối khan.Khí X là:
A.N2O B.NO2 C,N2 D.NO
7)cho 3.6g Mg td hết vs dd HNO3 dư sinh ra 2.24 lít khí X(sp khử duuy nhất,ở đktc).Khí X là:
A.N2O B.NO2 C.N2 D.NO
1)
nNO3(-) trong muối = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 = x + 3y + 8z + 10t
m muối = m kim loại + mNO3(-) = a + 62.(x + 3y + 8z + 10t)
vậy chọn đáp án A
2)
nNO3(-) trong muối = 62g => nNO3(-) = 1mol
2Cu(NO3)2 => 2CuO + 4NO2 + O2
4Fe(NO3)3 => 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
Zn(NO3)2 => 2ZnO + 4NO2 + O2
nNO2 = nNO3(-) = 1 mol
nO2 = nNO2/4 = 1/4 = 0,25mol
=> m chất rắn = m + 62 - 46 - 32.0,25 = m + 8
vậy chọn đáp án A
3)
khí ko màu, ko mùi, ko duy trì sự cháy => N2
2N(+5) + 10e => N2
________0,1<----0,01
M => M(+n) + n e
0,1/n<----------0,1
=> M = 12/(0,1/n) = 12n
n = 1 => M = 12 (loại)
n = 2 => M = 24(nhận)
n = 3 => M = 36 (loại)
=> M là Mg
vậy chọn đáp ánD
Hòa tan 1.72 gam hh kim loại Mg, Al , Fe, Zn bằng dd h2so4 loãng thu đc V lít khí và 7.48g muối sufat khan. Tính giá trị của V
Giup1 mình với nhé!
Mg+H2SO4->MgSO4+H2
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
m muối=m kim loại+m gốc axit
7.48=1.72+mSO4/H2SO4
mSO4=5.76(g)
nSO4/H2SO4=0.06(mol)
->nH2SO4=0.06(mol)
Theo pthh 1 2 3 4
nH2SO4:nH2=1
->nH2SO4=nH2->nH2=0.06(mol)
V=0.06*22.4=1.344
Mg+H2SO4->MgSO4+H2
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
m muối=m kim loại+m gốc axit
7.48=1.72+mSO4/H2SO4
mSO4=5.76(g)
nSO4/H2SO4=0.06(mol)
->nH2SO4=0.06(mol)
Theo pthh 1 2 3 4 nH2SO4:nH2=1
->nH2SO4=nH2->nH2=0.06(mol)
V=0.06*22.4=1.344
hoà tan 13,4 g hh X gồm Al,Fe,Mg vằng 1 lg vừa đủ dd HCL sau phản ưng thu đc 11,2 l khí h2 và đ chứa m gam muối tìm m
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_X+m_{HCl}=m_M+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_M=13.4+1\cdot36.5-0.5\cdot2=48.94\left(g\right)\)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe +2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{Cl} = n_{HCl} = 2n_{H_2} = 2.\dfrac{11,2}{22,4} = 1(mol)\\ m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{Cl} = 13,4 + 1.35,5 = 48,9(gam)\)
mn giúp mình vs
Cho 3,52 hỗn hợp M gồm Fe Mg Al vao m gam dd hno3 24% .Sau khi kim loại tan hết có 1,344 lít khí X gồm NO ,N2O,N2 bay ra và dd A(ko co NH4NO3)
Thêm một lượng vừa đủ oxi vào X , sau phản ứng thu đc khí Y .dẫn Y từ từ qua dd NaOH dư có 0,448 lít hỗn hợp khí Z đi ra , Tỉ khối của Z vs H2 la 20
chia dd A thanh 2 phan: cho NaOH du vao phan 1 thu dc 1,3325 g kết tủa . cho từ từ KOH vào phần 2 thì thu dc kết tủa cực đại là 6,3375 g
(biết các phản ứng xảy xa hoàn toàn , lượng HNO3 lấy dư 20% so vs lượng cần PỨ , các khí ở đktc)
tính phần % từng kim loai trong M