cho 7,6 gam hỗn hợp NaHCO3 và NaHCO3 hòa tan trong dung dịch axit HCL 20% thu được dung dịch A và khí B cho dd A và khí B vào dd nc vôi trong thấy có 8g kết tủa
a, tính thành phần % b, tính thể tích HCl vừa đủ để hòa tan hh muối ns trênHòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa
a. Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b. Tính thể tích dd HCl đã dùng
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) \Rightarrow n_{K_2CO_3}= 2a(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} + n_{K_2CO_3} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} $
$\Rightarrow a + 2a = 0,3$
$\Rightarrow a = 0,1$
$\Rightarrow m_{hh} = 0,1.106 + 0,1.2.138 = 38,2(gam)$
b)
$n_{HCl} =2 n_{Na_2CO_3} + 2n_{K_2CO_3} = 0,6(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6}{1,5} = 0,4(lít)$
Cho từ từ 150 ml dd HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1.008 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì 2 thu được 29.55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0.18M và 0.26M
B. 0.21M và 0.18M
C. 0.21M và 0.32M
D. 0.2M và 0.4M
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa.
a.Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b.Tính thể tích dd HCl đã dùng
a,Gọi \(n_{Na_2CO_3}=x\left(mol\right);n_{K_2CO_3}=2x\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
PTHH: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo PTHH ta có:
\(n_{Na_2CO_3}+n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ x + 2x = 0,3
⇔ x = 0,1 (mol)
⇒ mhh muối = 0,1.106 + 0,1.2.138 = 38,2 (g)
b, \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2n_{CaCO_3}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)\)
Câu này em đã từng hỏi r ,em xem có nhầm lẫn gì ko nhé
Hòa tan 7.6g hỗn hợp nahco3 và na2co3 vào nước thành dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 cho tác dụng với 300ml dung dịch hcl 0.3M thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch hcl dư trong A cần dùng 10ml dung dịch naoh 3M. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. - Phần 2 cho phản ứng với dung dịch ca(oh)2 dư. Tính khối lượng kết tủa sinh ra
Phần 1:
Đặt `n_{NaHCO_3}=x(mol);n_{Na_2CO_3}=y(mol)`
`->84x+106y={7,6}/2=3,8(1)`
`10ml=0,01l;300ml=0,3l`
`n_{HCl\ bd}=0,3.0,3=0,09(mol)`
`NaHCO_3+HCl->NaCl+CO_2+H_2O`
`Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O`
`NaOH+HCl->NaCl+H_2O`
Theo PT: `n_{HCl\ du}=n_{NaOH}=0,01.3=0,03(mol)`
`->n_{HCl\ pu}=x+2y=0,09-0,03=0,06(2)`
`(1)(2)->x=0,02(mol);y=0,02(mol)`
`->` Hỗn hợp ban đầu có \(\begin{cases}m_{NaHCO_3}=0,02.84.2=3,36(g)\\ m_{Na_2CO_3}=7,6-3,36=4,24(g)\end{cases}\)
Phần 2:
`NaHCO_3+Ca(OH)_2->CaCO_3+NaOH+H_2O`
`Na_2CO_3+Ca(OH)_2->CaCO_3+2NaOH`
Theo PT: `n_{CaCO_3}=x+y=0,04(mol)`
`->m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,04.100=4(g)`
hòa tan 12,8g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe bằng dd HCl 2M ngta thu được 8,96 lít khí (đktc) và dd A
a, tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa phản ứng với hóa học trên
c, cho dd A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hãy tính khối lượng kết tua thu được
a, Ta có: 24nMg + 56nFe = 12,8 (1)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(l\right)\)
c, \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=0,3.58+0,1.90=26,4\left(g\right)\)
a. Số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
Mg: 9,6 gamFe: 22,4 gamb. Thể tích dung dịch HCl 2M đã phản ứng: 0,2 lít
c. Khối lượng kết tủa thu được khi dd A tác dụng với dung dịch NaOH dư là 0,4 gam.
------------------------------------đấy
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Thể tích khí CO2 và khối lượng kết tủa là
A. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3.
B. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3.
C. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3.
D. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3.
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 19,70
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 thu được (a + b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là ?
A. 19,70.
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 19,70
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76