Trong ptử của sắt oxit chứa 2 loại săt và oxi .PTK của oxi là 16 đvC,NTK của săt là 56 đvC, của oxi là 16 đvC.Cho b NTK của mỗi loại ptư oxi này
câu 1 :
một oxit kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 77,78% kim loại còn lại là oxi , trong oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao thì chứa 70% khối lượng kim loại còn lại là oxi , hỏi đó là kim loại nào?
câu 2:
nếu hàm lượng phần trăm của 1 kim loại trong oxit là 60% thì trong muối xunfat của kim loại đó hàm lượng phần trăm của kim loại là bao nhiêu ?
bn nào hok giỏi hóa giúp mình với
Cho 7,4 gam hợp chất A tác dụng với 5,6 gam oxi thu được 3.36 lít khí CO2 và H2O
biết PTK của hợp chất A là 74 đvc
a) Xác định CTHH của A
b) Tính thể tích của CO2 và H2O khi cho 22.2 gam hợp chất A tác dụng với 10.08 lít khí oxi
Câu 1: Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là:
A. 6g B. 7g
C. 8g D. 9g
Câu 2: Một loại oxit sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxi ( về khối lượng). Công thức của oxit sắt là:
A. FeO B. Fe2O3
C. Fe3O4 D. Không xác định
Câu 3: Một loại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8:1. Công thức hóa học của oxit này là:
A. CuO B.Cu2O
C. CuO2 D.Cu2O2
Hợp chất A chứa 50% lưu huỳnh, còn lại là oxi. Biết A có phân tử khối bằng 64 đvC. Vậy CTHH của A là
A.SO2 B. CO2 C. SO3 D.SO
Viết PTHH của các phản ứng nhiệt phân các muối sau :
a) MgCO3; BaCO3 (biết sản phẩm phản ứng là oxit kim loại và khí CO2);
b) NaNO3, KNO3 (biết sản phẩm phản ứng là muối nitrit kim loại và khí oxi) ;
c)Mg(NO3)2 ; Cu(NO3)2 ; Pb(NO3)2 (biết sản phẩm phản ứng là oxit kim loại, nitơ đioxit và oxi).
Các chất ở cùng một ý thì đều tương tự nhau, nên mỗi ý cô viết 1 ví dụ nhé
a. MgCO3 → MgO + CO2
b. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
c. 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2
Trong một phân tử của Oxi sắt chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi PTK của hợp chất là 160 đvc, trong đó NTK Fe= 56, NTKO=16.Cho biết số nguyên tử của mỗi lại trong phân tử chất đã cho
Gọi CTHH là Fe2Ox
Ta có: \(56\times2+16x=160\)
\(\Leftrightarrow112+16x=160\)
\(\Leftrightarrow16x=48\)
Vậy CTHH là Fe2O3
Trong phân tử có: 2 phân tử Fe và 3 phân tử O
\(\Leftrightarrow x=3\)
Gọi CTHH là Fe2Ox
PTK = 56.2 + 16x=160
<=> 112 + 16x = 160
<=> 16x = 48. Mà 16.3 = 48
<=> CTHH : Fe2O3
câu 1 : nung 2,45g 1 muối vô cơ thấy thoát ra 0,96g khí oxi phần chất rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo. Tìm công thức phân tử của muối vô cơ đó
câu 2 : có 1 muối nitrat trong đó nguyên tố kim loại chiếm 38,61% khối lượng . vậy trong oxit của kim loại đó thì nó chiếm bao nhiêu phần trăm và đó là kim loại nào
bn nào biết thì giúp m nhé!!!!!
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g Mg trong bình chứa khí oxi thì thu được MgO.
a/Tính thể tích khí oxi cần dùng ( ở đktc)?
b/Tính khối lượng magieoxits (MgO) thu được.
Biết nguyên tử khối của Mg=24 đvC, O=16 đvC
giúp em với ạ! (mn nhớ giải chi tiết hộ em chứ em ngu lắm:( )
a/ Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2 1
0.2 x
\(=>x=\dfrac{0.2\cdot1}{2}=0.1=n_{O_2}\)
\(=>V_{O_2\left(đktc\right)}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
b/ \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2 2
0.2 y
\(=>y=\left(0.2\cdot2\right):2=0.2=n_{MgO}\)
\(=>m_{MgO}=0.2\cdot\left(24+16\right)=8\left(g\right)\)
nMg=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{4.8}{24}\)=0.2(mol)
PTHH: 2Mg + O2 \(\rightarrow\)2MgO
0.2 \(\rightarrow\) 0.1 \(\rightarrow\) 0.2 (mol)
a) \(\Rightarrow\)VO\(_2\)=n.22,4=0.1.22.4=2.24(l)
b)\(\Rightarrow\)mMgO=n.M=0.2.(24+16)=8(g)
--chúc bạn học tốt nha--
Đốt cháy hoàn toàn 22.4g 1 kim loại X trong bình chứa oxi dư thu được 32g oxit của X. Xđ X
Vì x là Kim Loại nên X có thể nhận 3 hóa trị : I ; II ; III
Xét X có Hóa trị là I
PTHH : 4X + O2 -----> 2X2O
Phản Ứng Xảy Ra Hoàn Toàn
nX = \(\dfrac{22,4}{X}\)
=> nX2O = \(\dfrac{22,4}{X}\cdot\dfrac{2}{4}=\dfrac{11,2}{X}\)
Mà nX2O = \(\dfrac{32}{2X+16}\)
=> \(\dfrac{11,2}{X}=\dfrac{32}{2X+16}\)
=> 22,4X + 179,2 = 32X
=> 179,2 = 9,6X (Loại)
Xét X có Hóa trị là II
PTHH : 2X + O2 -----> 2XO
nX = \(\dfrac{22,4}{X}\)
=> nXO = \(\dfrac{22,4}{X}\)
Mà nXO = \(\dfrac{32}{X+16}\)
=> \(\dfrac{22,4}{X}=\dfrac{32}{X+16}\)
=> 22,4X + 358,4 = 32X
=> 358,4 = 9,6X (loại)
Xét X có hóa trị là III
PTHH : 4X + 3O2 ----> 2X2O3
nX = \(\dfrac{22,4}{X}\)
=> nX2O3 = \(\dfrac{22,4}{X}\cdot\dfrac{2}{4}\)= \(\dfrac{11,2}{X}\)
Mà nX2O3 = \(\dfrac{32}{2X+48}\)
=> \(\dfrac{11,2}{X}=\dfrac{32}{2X+48}\)
=> 22,4X + 537,6 = 32X
=> 537,6 = 9,6X
=> 56 = X (Fe)
Vậy X là Fe (III)