tính ph của dung dịch tạo thành sau khi trộn 400ml h2so4 0.25m với 60ml naoh 0.5m
1) Trộn 100mL dung dịch HCL 0,025M với 50mL dung dịch H2SO4 0,05M. Tính pH của dung dịch sau khi pha trộn 2)Trộn 40mL dung dịch HCL 0,5M với 60mL dung dịch NaOH 0,5M. Tìm giá trị pH của dung dịch sau khi pha trộn
1) \(n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H2SO4}\)
= 0,0025 + 2.0,0025
= 0,0075(mol)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]_{sau.khi.trộn}=\dfrac{0,0075}{0,1+0,05}=0,05M\)
\(\Rightarrow pH=-log\left(0,05\right)\approx1,3\)
Chúc bạn học tốt
2) \(n_{HCl}=0,5.0,04=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,5.0,06=0,03\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,02 0,03
Xét tỉ lệ : \(0,02< 0,03\Rightarrow OH^-dư\)
\(n_{OH^-\left(dư\right)}=0,03-0,02=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,01}{0,04+0,06}=0,1M\)
\(\Rightarrow pH=14+log\left(0,1\right)=13\)
Chúc bạn học tốt
Trộn 120ml dung dịch H2SO4 với 40ml dung dịch NaOH. Dung dịch sau khi trộn chứa 1 muối axit ( NaHSO4) và còn dư axit có nồng độ 0,1M. Mặt khác nếu trộn 60ml dung dịch H2SO4 với 60ml dung dịch NaOH này thì trong dung dịch sau khi trộn còn dư NaOH với nồng độ 0,16M. Tìm nồng độ mol của 2 dung dịch ban đầu.
Gọi a, b là CM của H2SO4, NaOH.
+ TN1: NaOH pứ hết, H2SO4 dư
nH2SO4 = 0.12a => nH+ = 0.24a
nNaOH = 0.04b => nOH- = 0.04b
nH2SO4 dư = 0.1*(0.12 + 0.04) = 0.016 => nH+ dư = 0.032
2H+ ... +.... OH- + SO4(2-) -----> HSO4- + H2O
0.08b.........0.04b
nH+ dư = 0.24a - 0.08b = 0.032 (1)
+ TN2: H2SO4 pứ hết, NaOH dư
nH2SO4 = 0.04a => nH+ = 0.08a
nNaOH = 0.06b => nOH- = 0.06b
nNaOH dư = 0.16*(0.04 + 0.06) = 0.016 => nOH- dư = 0.016
H+ + OH- ------> H2O
0.08a....0.08a
=> nOH- dư = 0.06b - 0.08a = 0.016 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0.4, b = 0.8
Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 80ml dung dịch NaOH 1M vào 120ml dung dịch H2SO4 0,25M. (coi như H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc)
Pt ion: OH- + H+ → H2O
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{OH^-}=0,08.1.1=0,08\left(mol\right)\\n_{H^+}=0,12.0,25.2=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ OH- dư
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,08-0,06}{0,08+0,12}=0,1M\)
\(\Rightarrow pH=14+log\left(0,1\right)=13\)
5. Trộn 400ml dung dịch H2SO4 0,002M với 600ml dung dịch NaOH 0.001M.Tính pH của dụng sau phản ứng
nH2SO4 = 0,002.0,4 = 0,0008 mol=> nH+ = 0,0016 moll
nNaOH = 0,001.0,6 = 0,0006 mol = nOH-
H+ + OH- → H2O
=> H+ dư = 0,0016 - 0,0006 = 0,001 mol
V dung dịch = 400 + 600 = 1000 ml = 1 lít
=> [H+] = \(\dfrac{0,001}{1}\)= 10-3 => pH = 3
Trộn lẫn 100ml dd H2SO4 0.5M với 400ml dd NaOH 0.375M thu được dd A.
a) Tính pH củ dd A.
b) Thể tích của dung dịch HCL 0.2M để trungk hoag hết dd A
Trộn 100ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
nOH-= 0,03 mol; nBa2+ = 0,01 mol
nH+ = 0,035 mol; nSO4(2-) = 0,015 mol
H+ + OH- → H2O
0,035 0,03
nH+ dư = 5.10-3 mol; [H+] dư = 5.10-3/0,5 = 0,01 suy ra pH = 2
nNa+ = 0,016 mol
Gọi số mol của Cl- và SO42- lần lượt là a, b
Bảo toàn điện tích: a + 2b = 0,016 (1)
Từ khối lượng muối: 35,5a + 96b = 1,036 - 0,016.23 = 0,668 (2)
Từ (1), (2) suy ra: nCl- = 0,008 mol ; nSO42- = 0,004 mol
=> CmHCl = 0,8 M ; CmH2SO4 = 0,4 M
Trộn V(lít) dung dịch ba(oh)2 0.1M NaOH 0.1M với 400ml H2SO4 0.0375M HCl 0.0125M thu được dung dịch X pH=2 . Tính giá trị V?
\(pH=2\Rightarrow\left[H^+_{dư}\right]=10^{-2}\Rightarrow n_{H^+}=10^{-2}\left(V+0,4\right)\)
\(n_{H^+}=2.0,0375.0,4+0,0125.0,4=0,035\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,3V\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,035+0,3V=10^{-2}\left(V+0,4\right)\)
\(\Rightarrow V=33,1\left(l\right)\)
\(\Leftrightarrow V=\)