cho 100g dd Na2CO3 16,96% tác dụng với 200 g dd BaCl 10,4%. sau phản ứng,lọc bỏ kết tủa được dd A. Tính C% chất A
Cho 100g dd Na2CO3 16,96%, tác dụng với 200g dd BaCl2 10,4%. Sau phản ứng, lọc bỏ kết tủa được dd A. Tính nồng độ % các chất tan trong dd A
\(m_{Na2CO3}=\frac{m_{dd}Na2CO3}{100\%}.C\%=\frac{100}{100\%}.16,96\%=16,96\)
\(nNa2CO3=\frac{mNa2CO3}{MNa2CO3}=\frac{16,96}{106}=0,16\)
\(mBaCl2=\frac{m_{dd}BaCl2}{100\%}.C\%=\frac{200}{100\%}.10,4\%=20,8\left(g\right)\)
\(nBaCl2=\frac{mBaCl2}{MBaCl2}=\frac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + BaCl2 ----> BaCO3 + 2NaCl
bđ (mol) 0,16 0,1
pư (mol) 0,1 <-------0,1 ------> 0,1 --------> 0,2
sau (mol) 0,06 0 0,1 0,2
Dd thu được sau phản ứng gồm NaCl: 0,2 mol và Na2CO3 dư : 0,06 (mol)
mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
mNa2CO3 dư = nNa2CO3 dư. M Na2CO3 = 0,06. 106 = 6,36 (g)
Theo PTHH: nBaCO3 = nBaCl2 = 0,1 (mol) => mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 (g)
mdd thu được sau pư = mdd Na2CO3 + mdd BaCl2 - mBaCO3
= 100 + 200 - 19,7
= 280,3 (g)
Nồng độ phần trăm các chất trong dd A là:
\(C\%NaCl=\frac{mNaCl}{m_{dd}sau}.100\%=\frac{11,7}{280,3}.100\%=4,174\%\)
\(C\%Na2CO3=\frac{mNa2CO3}{MNa2CO3}=\frac{6,36}{280,3}.100\%=2,27\%\)
n Na2CO3 = 100.16,96%/106 = 0,16 mol
n BaCl2 = 200.10,4%/208= 0,1 mol
BaCl2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaCl
0,1______0,1_______0,1_____0,2__(mol)
Sau phản ứng trong dung dịch có
n NaCl = 0,2 mol => m NaCl = 11,7 gam
n Na2CO3 = 0,06 mol m Na2CO3 = 6,36 gam
n BaCO3 = 197.0,1 = 19,7 gam
m dd sau pư = 300 - 19,7 = 280,3 gam
C% Na2CO3 = 6,36/280,3 = 2,26%
C% NaCl = 11,7/280,3 = 4,17%
Pham Van Tien, Nguyễn Nhật Anh, Nguyễn Công Minh, Thiên Thảo, Nguyễn Thị Ngọc An, Đặng Anh Huy 20141919, Nguyễn Thị Thu, Trịnh Thị Kỳ Duyên, 20143023 hồ văn nam, 20140248 Trần Tuấn Anh, buithianhtho, Duong Le, Linh, Quang Nhân, Hùng Nguyễn, Phạm Hoàng Lê Nguyên, Cù Văn Thái, Huyền, Trần Hữu Tuyển, Phùng Hà Châu, Hoàng Tuấn Đăng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Nguyễn Thị Minh Thương , Nguyễn Thị Kiều, Nguyễn Anh Thư,..
cho 100g dd Na2CO3 16,96% tác dụng với 200g dd BaCl2 10,2%.Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa trắng đc dd A tính C% các chất có trong dd A
tính lượng lượng Na2CO3 có trong dd là : mna2co3= 100*16,96/100=16,96 , n Na2CO3= 16,96/106= 0,16 ( mol)
tương tự : mBaCl2= 200*10,2/100=20,4 (g) , nBaCl2= 20,4/208=0,1
PT : Na2CO3 + BaCl2 --> BaCO3+ 2 NaCl
(mol) 0,1 0,1 0,2
Ta có 0,16/1 > 0,1/1 sau p,ư Na2CO3 dư chọn nBaCl2 để tính
mNaCl= 0,2 * .58,5 =11,7 (g)
mNa2CO3 dư = ( 0,16-0,1) * 106=6,36 (g)
nồng độ % của các chất trong hh A là :
C% NaCl = 11,7/300*100%=3,9 %
C% Na2CO3 dư = 6,36 / 300*100 =2,12 %
n Na2CO3 = 100*16,96%/106 = 0,16 mol
n BaCl2 = 200*10,4%/208= 0,1 mol
BaCl2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaCl
0,1______0,1_______0,1_____0,2__(mol)
Sau phản ứng trong dung dịch có
n NaCl = 0,2 mol => m NaCl = 11,7 gam
n Na2CO3 = 0,06 mol m Na2CO3 = 6,36 gam
n BaCO3 = 197*0,1 = 19,7 gam
m dd sau pư = 300 - 19,7 = 280,3 gam
C% Na2CO3 = 6,36/280,3 = 2,26*%
C% NaCl = 11,7/280,3 = 4,17%
Cho 142 (g) dd Na2SO4 10% tác dụng với 500(g) dd BaCl2 10,4% sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B . Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ % các chất có trong dd B ?
Trộn 270g dd cacl2 10% với 100g dd naoh 20%. Lọc lấy kết tủa sau phản ứng được nước lọc, nun kết tủa đến khối lượng không đổi. a,tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng . b, tính C% dd các chất tan trong nước lọc.
CaCl2 trộn với NaOH không tạo kết tủa nha em!
Cho 4,6g Na tác dụng hòan tòan với nước, sau phản ứng thu được 100g dd A . Dùng 50 g dd A cho tác dụng 30gg dd CuSO4 16% thu được kết tủa B và dd C
a. Viết các PTHH
b. Tính C% dd các chấtcó trong dd A,C
c. Lọc kết tủa B, rữa sạch đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Cho 1 luồng khí H2 qua X ở điều kiện nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 2,,08 chất rắn Y. Tìm lượng X tham gia phản ứng với H2
1 ) a, Số mol Na= 4,6:23=0,2 (mol)
ptpứ:
2Na + 2H2O--> 2NaOH + H2
số mol Na=số mol NaOH=0,2mol
số gam CuSO4= 30x16:100=4,8g
số mol CuSO4=4,8:160=0,03mol
ptpứ:
2NaOH + CuSO4--> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,06 0,03 0,03 0,03 (mol)
khối lượng Na2SO4=0,03x142=4,26(g)
cứ 50g dd A tác dụng với 30g dd CuSO4 thu được 4,26g dd C
cứ 100g dd A ..................xg ...................................yg .......
x= 100x30:50=60g
y=100x4,26:50=8,52g
khối lượng dd C=100+60=160g
C%dd Na2SO4 trong dd C= 8,52:160x100=5,325%
khối lượng NaOH còn dư trong 100g dd A= (0,2-0,06x2)x40=3,2g
C% dd NaOH trong dd C=3,2:160x100=2%
C% dd NaOH trong dd A= 0,2x40:100x100=8%
b, trong 50g dd Atac dung voi 30g dd CuSO4 16% thu duoc ket tua B va dd C.
Cu(OH)2-->(nhiệt độ) CuO+H2O
0,03 0,03
khối lượng CuO=0,03x80=2,4g
Các bạn giải giúp mình với ạ
Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, FeO. Cho m (g) A tác dụng với 200 ml dd HCL được dd B, 0,56l khí và chất rắn D để phản ứng vừa đủ với dd B cần 500 ml dd NaOH 2M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C đem nung nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 3,6g chất rắn. Cho D tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,12l khí E. Có dE/H2= 32. Tính m và nồng độ mol của các chất trong dd ban đầu?
cho cac axit :HCLO,HNO3,H2S,H2SO3,HNO2,HCLO4,HMno4.so axit manh la
Cho 4,6 g Na tác dụng hòan toàn vs H20 sau phản ứng thu được 100g dd A. Dùng 50g dd A +30g dd cuso4 16% thu được kết tủa B và dd C
A tính C% của các chất có trong dd A và C
B lọc kết tủa B thu được chất rắn x . cho H2 đi qua x thu được 2.08g chất rắn y tính mx đã tham gia phản ứng Với H2
2Na+2H2O→2NaOH+H2↑
0,2→ 0,2 0,1 mol
a.m ct NaOH=0,2 x40=8 g
C%A=C%NaOH=8\100 x100=8%
2NaOH+CuSO4→Na2SO4+Cu(OH)2↓
0,03 → 0,03 0,03 mol
mdd sauC=30+50-0,03 x98=77,06 g
mct Na2SO4=0,03 x142=4,26 g
C%Na2SO4=4,26\77,06 x100≈5,53 %
b.Cu(OH)2to→CuO+H2O
CuO+ H2→ Cu↓+ H2O
0,0325 ←0,0325
m X=m CuO=0,0325 x80=2,6 g
*tk(hoidap)
Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết cơi 200ml dd Hcl vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa này nung nóng đến khối lượng không đổi đc chất rắn A. a. Viết pthh b. Tính nồng độ mol của dd Hcl đã dùng? c. Tính khối lượng chất rắn A thu đc?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,4.40=16\left(g\right)\)
ngâm 1 lá kẻm trong 625 ml dd đồng 2 sunfat 0,1 m cho đến khi kẻm không tan được nửa
a) viết pthh
b) tính khối lượng đồng sau phản ứng
C) lọc bỏ chất rắn lấy dd thu được cho tác dụng với dd NaOH và thu được kết tủa đung nóng đến khối lượng không đổi thu được mgam chất rắn tìm m
\(n_{CuSO_4}=0,1.0,625=0,0625mol\\ a)Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
\(b)n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,0625mol\\
m_{Cu}=0,0625.64=4g\\
c)ZnSO_4+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\
Zn\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^0}ZnO+H_2O\\
n_{ZnO}=n_{Zn\left(OH\right)_2}=n_{ZnSO_4}=0,0625mol\\
m=m_{ZnO}=0,0625.81=5,0625g\)