Hoà tan một oxit kim loại hoá trị II bằng dd H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dd muối có nồng độ 16,2% . Xác định công thức của oxit trên
Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Giả sử CTHH của oxit kim loại hóa trị II là: MO, có a (mol)
PTHH: MO+H2SO4 → MSO4+H2O
a a a (mol)
mMO=(M+16)a=aM+16a (g)
mH2SO4=98a (g)
→ mdd H2SO4=(98a/14).100=700a (g)
mdd spư=mMO+mdd H2SO4=aM+716a (g)
mMSO4=a.(M+96)=aM+96a (g)
C% MSO4=16,2% →(aM+96a)/(aM+716a).100=16,2
→(M+96)/(M+716)=0,162
→M≈24 →M: Mg
Vậy CTHH của oxit là: MgO
*Tk
Hoà tan Oxit kim loại hoá trị III trong 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 nồng độ 20% người ta thu được dd muối có nồng độ 21,756%. Xác định công thức phân tử của Oxit đem dùng?
Gọi m_ddH2SO4 = 294 gam → nH2SO4 =0,6 mol
R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 +3H2O
0,2 0,6 0,2 0,6
=> m = 294 + 9,6 + 0,4R
=> 0,2(2R + 96.3)/303,6 + 0,4R = 0,21756
=> R = 27 => R = AI
Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
Sửa 5,78 thành 5,88%
Gọi kim loại là R Oxit là RO
Gỉa sử nRO=1 mol
Ta có:
BTKL: m dung dịch sau phản ứng=mRO + m dd H2SO4
Hòa tan 1oxit kim loại hóa trị II bằng lượng vừa đủ H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 11.77%. Xác định tên?
Hòa tan 1oxit kim loại hóa trị II bằng lượng vừa đủ H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 11.77%. Xác định tên oxit kim loại.AO + H2SO4 ---> ASO4 + H2O
1mol..1mol..........1mol
theo bảo toàn khối lượng ta có
m dd = m AO + m H2SO4
= 16 + A + 98.100/10= 996 + A(g)
m ASO4 = 96 + A
=> pt
(96 + A)/(996 + A)= 11,77%
=> A = 24 ( Mg)
cho 3,36g kim loại X phản ứng vs HCl dư, sau pứ thấy m dd sau pứ nặng hơn m dd ban đầu là 3,08g.Xác định kim loại X(Mg)
Hòa tan hết 1 oxit kim loại hóa tri II bằng dd H2SO4 14%(vừa đủ)thu được một dd muối có nồng độ 16,2%.Xác định oxit của kim loại đó (MgO)
cho 2,3 g na vào 100g h2o tính nồng độ % của dung dịch thu được
Bạn ơi đề không rõ ràng gì hết
theo mình 3,36 là mdung dịch trước phản ứng và mdung dịch sau phản ứng = 3,08 gam thì mới ra Mg
=> mH2 = 3,36 - 3,08 = 0,28
=> nH2 = \(\dfrac{0,28}{2}\) = 0,14 ( mol )
2X + 2nHCl \(\rightarrow\) 2XCln + nH2
\(\dfrac{0,28}{n}\)...........................0,14
=> \(\dfrac{0,28}{n}=\dfrac{3,36}{M_X}\)
=> vì n là hóa trị của kim loại
=> 1 \(\le\) n \(\le\) 3
n | 1 | 2 | 3 |
MX | 12 | 24 | 36 |
loại | nhận | loại |
=> X là Mg
CTC: MO
\(MO+H_2SO_4-->MSO_4+H_2O\)
x................x................x..................x
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{x.98.100\%}{14\%}=700x\left(g\right)\)
\(m_{dd}=x\left(M+16\right)+700x\left(g\right)\)
\(C\%MSO_4=\dfrac{x\left(M+96\right)}{x\left(M+16\right)+700x}.100\%=16,2\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{M+96}{M+16+700}.100\%=16,2\%\)
\(\Rightarrow M\approx24\)
=>M là Mg
=> CTHH MgO
Hòa tan hoàn toàn a ( mol) một kim loại M hóa trị II vào một lượng dd H2SO4 vừa đủ 20% thu được dd A có nồng độ 22,64%
1/ Tính khối lượng dd H2SO4 theo a
2/ Tính khối lượng dd sau phản ứng theo a , M
3/ Xác định công thức oxit kim loại M
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\uparrow\\ n_{ASO_4}=n_A=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\\ 1.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{20}=490a\left(g\right)\\ 2.m_{ddsau}=M_M.a+490a-2a=\left(M_M+488\right).a\left(g\right)\\ C\%_{ddsau}=22,64\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(M_M+96\right)a}{\left(M_M+488\right)a}.100\%=22,64\%\\ \Leftrightarrow M_M=18,72\left(loại\right)\)
Khả năng cao sai đề nhưng làm tốt a,b nha
Khi hoà tân một lượng của một oxit Kim loại hía trị 2 vào một lượng vừa đủ dd axit H2SO4 4,9% người ta thử được một dd muối có nồng độ 5,78%.xacs định công thức oxit trên
Giúp vs
Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
gọi công thức một oxit kim loại hóa trị II là:RO
-giả sử có 1 mol:RO
⇒m RO=1.(R+16)=R+16 g
RO+H2SO4→RSO4+H2O
1→ 1 1 1 mol
/
m ct H2SO4=1.98=98 g
mdd H2SO4==700 g
/
mdd sau pứ=m RO+m H2SO4
=R+16+700=R+716 g
m ct RSO4=1.(R+96)=R+96 g
⇒C% RSO4=.100=16,2
⇔.100=16,2
⇔R≈24 g/mol
⇒R là nguyên tố Magie (Mg)
CT oxit: MgO
Hoà tan a gam oxit MO ( M là kim loại có hoá trị 2 không đổi ) bằng một lượng vừa đủ H2SO4 17,5 %, thu được dung dịch muối có nồng độ 20 %. Xác định kim loại M.
`MO + H_2 SO_4 -> MSO_4 + H_2 O`
`1` `1` `1` `1` `(mol)`
Giả sử `n_[H_2 SO_4] = 1 (mol)`
`m_[dd H_2 SO_4] = [ 1 . 98 ] / [ 17,5 ] . 100 = 560 (g)`
`C%_[MSO_4] = [ 1 ( M_M + 96 ) ] / [ 1 . ( M_M + 16 ) + 560 ] . 100 = 20`
`<=> M_M = 24`
`=> M` là `Mg`