7. cho 1 dung dịch hcl 0,5 M phản ứng vừa đủ với 1 dung dịch ca(oh)2 2M
a) viết phương trình
b)tính thể tích dung dịch của 2 dung dịch ban đầu nói trên biết rằng phản ứng thu được 11,g canxi clorua
c) tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Bài 1. Trung hòa dung dịch Ba(OH)2 1M bằng dung dịch HNO3 0,4M. Tính thể tích của hai dung dịch ban đầu nói trên, biết sau phản ứng thu được 26,1 g muối. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Bài 2. Trung hòa 200ml dung dịch axit nitric 2M bằng dung dịch bari hiđroxit 10%. Tính số gam dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. Tính khối lượng muối thu được. Thay dung dịch bari hiđroxit bằng 400 ml dung dịch canxi hiđroxit 5%. Hãy tính khối lượng riêng của dung dịch canxi hiđroxit để trung hòa lượng axit trên.
Cho một lượng canxi oxit tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M
a) Tính khối lượng Canxi oxit đã tham gia phảm ứng .
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).
b) Tính khối lượng dung dịch KOH 0,8M ( D = 1,1g/ml) để trung hoà hết lượng axit trên .
Cho 2,4g Mg phản ứng vừa hết trong 2 lít dung dịch HCl 10% thu được Magie clorua ( MgCl2 ) và khí Hidro . a) Viết phương trình hoá học . b) Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng ( ở đktc ) . c) Tính khối lượng dung dịch HCl ban đầu ?
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ m_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{10}.100=73g\)
Cho kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khi (dktc) a) Viết phương trình hoá học. b) Tính thể tích của dung dịch HCI đã dùng và khối lượng muối thu được sau phản ứng? (Cho Zn = 65; Cl = 35,5: H=1 Giúp mình với mai mình thi rồi 🥲🥲
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2l\\ m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Cho 200ml dung dịch NaOH 2M phản ứng vừa đủ với dung dich· HCL 1,2M
a) Tính thể tích đung dịch HCl đã dùng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng.
Các bạn ơi giúp mình với. Mình cảm ơn trước nhé!
1. Dẫn 1, 344l khí CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch Ca(OH)2 1M
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính m CaCO3 bị hòa tan
c. Tính VCo2 để thu được kết tảo lớn nhất
2. Hòa tan 13, 2 g hỗn hợp 2 oxit ZnO và AlO3 vào 250 ml dung dịch HCL 2M (vừa đủ)
a. Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng các muối trong dung dịch thu được sau phản ứng
Bài1:
nCO2= 1.344/22.4=0.06(mol)
nCa(OH)2=1×0.5=0.5(mol)
a)CO2+Ca(OH)2 ->CaCO3+ H2O
nCaCO3=0.06(mol)
b)mCaCO3= 0.06×100=6(g)
ZnO+ 2HCl----->ZnCl2+H2O
Al2O3+6HCl------->2AlCl3+3H2O
nHCl=2.0,25=0,5 mol
Gọi nZnO=x, nAl2O3=y
---->nZnO=2nHCl=2x mol
------>nAl2O3=6nHCl=6y mol
ta có hệ phương trình 81x+102y=13,2
2x+6y=0,5
-----x=0,1 mol,y=0,05 mol
mZnO=0,1.81=8,1 g
---->%mZnO=8,1.100/13,2=61,36%
%mAl2O3=100-61,36=38,64%
nZnO=nZnCl2=0,1 mol
mZnCl2=0,1.136=13,6 g
nAl2O3=2nAlCl3=0,1 mol
mAlCl3=0,1.133,5=13,35g
1:Dùng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau:H2so4,ba(oh)2,naoh.Viết phương trình phản ứng nếu có.
2:chung hoà 200ml dd hcl 1M bằng dung dịch ca(oh)2 2M
Tính thể tích ca(oh)2 2M đã dùng
Tính CM dd cacl2 thu được sau khi phản ứng kết thúc
Câu 1:
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(H_2SO_4\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(Ba\left(OH\right)_2,NaOH\)
- Cho \(ddH_2SO_4\) đã nhận biết vào 2 mẫu thử chưa nhận biết
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: \(NaOH\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Câu 2:
\(200ml=0,2l\\ n_{HCl}=C_M.V_{dd}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ \left(mol\right).....0,2\rightarrow.....0,1..........0,1.......0,2\\ V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\\ V_{ddCaCl_2}=V_{ddHCl}+V_{ddCa\left(OH\right)_2}=0,2+0,05=0,25\left(l\right)\\ C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
Cho 200ml dung dịch CuSO4 1M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH.
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính nồng độ M (mol/l) của dung dịch KOH
c/ Tính khối lượng kết tủa Cu(OH)2 thu được?
d/ Tính nồng độ M (mol/l) dung dịch K2SO4 thu được sau phản ứng?
(Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
(Cho: Cu = 64; K = 39; O = 16; H = 1; S = 32)
200ml = 0,2l
\(n_{CuSO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
c) \(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
d) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 100ml dung dịch HCl 2M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 0,2M
a) thể tích của dung dịch Ba(OH)2 0,2M phản ứng
b) tính CM của dd BaCl2 thu được sau phản ứng
100ml = 0,1l
Số mol của HCL là :
\(C_M=\dfrac{n}{V}=>n=C_M.V=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Phương trình phản ứng là :
\(2HCL+Ba\left(OH\right)_2->BaCl_2+2H_2O\)
Số mol của \(Ba\left(OH\right)_2\) là :
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCL}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCL}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a) Thể tích dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) là :
\(C_M=\dfrac{n}{V}=>V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b) Thể tích của \(BaCl_2\) (đktc) là :
\(V_{BaCl_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Nồng động dung dịch của \(BaCl_2\) là :
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{2,24}=0,446M\)