Hình như đề sai : 11.1g CaCl2 mới đúng
nCaCl2= 11.1/111=0.1 mol
a) PTHH : 2HCl +Ca(OH)2 ----> CaCl2 + 2H2O
0.2 0.1 0.1
b) VHCl= 0.2/0.5 =0.4l
VCa(OH)2= 0.1/2=0.05 l
c)Vdd = (VHCl + VCa(OH)2) = 0.4+0.05 =0.45l
CMCaCl2= 0.1/0.45=0.22M
Hình như đề sai : 11.1g CaCl2 mới đúng
nCaCl2= 11.1/111=0.1 mol
a) PTHH : 2HCl +Ca(OH)2 ----> CaCl2 + 2H2O
0.2 0.1 0.1
b) VHCl= 0.2/0.5 =0.4l
VCa(OH)2= 0.1/2=0.05 l
c)Vdd = (VHCl + VCa(OH)2) = 0.4+0.05 =0.45l
CMCaCl2= 0.1/0.45=0.22M
Câu 3: Cho 8 MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M.
a/ Tính thể tích dung dịch HCl phản ứng.
b/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể.
c/ Cho V lít dd NaOH 1M vào dd thu được ở trên. Tính V và khối lượng kết
tủa sinh ra sau phản ứng.
11.cho 20 ml dung dịch naoh 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch hcl 1m thu được dung dịch A
a) tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b) tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
c) cho biết muốn phản ứng trên xảy ra hoàn toàn thì phải thêm bao nhiêu ml dung dịch hcl 1M hay dung dịch naoh 0,5M
Câu 4: Cho 31,2 gam BaCl 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 19,6%
a) Tính khối lượng kết tủa trắng thu được?
b) Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 cần dùng?
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch acid thu được sau phản ứng?
( Mg = 24, H =1, O = 16, Cl = 35,5; Ba = 137, S = 32)
1, Cho 7,6 g hỗn hợp khí gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%(D=1,14 g/ml). Toàn bộ khí thu được lẫn trong bình đựng nước vôi trong dư thu được 18g kết tủa.
a, tính % theo khối lượng ban đầu
b, tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng
2,Cho 1 lượng muối CO3 của 1 kim loại chưa rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối 13,63%.Xác định công thức
Người ta trung hòa 200ml hỗn hợp dung dịch 2 axit HNO3 và HCl bằng 150ml dung dịch KOH 2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 27,65g hỗn hợp 2 muối khan. Xác định nồng độ mol của mỗi axit trong hỗn hợp đầu.
Cho 100g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 200g dung dịch Na2CO3 10,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và chất kết tủa B.
a) Viết PTHH và tính khối lượng chất kết tủa B?
b) Xác định khối lượng của chất trong dung dịch A?
c) Nhỏ thể tích ml dung dịch HCl 20% (D=1,05 g/ml) vào dung dịch A thu được dung dịch D. Tính thể tích và nồng độ % của chất trong dung dịch D?
12. hòa tan 15,5g na2o vào nước tạo thành 0,5l dung dịch
a) tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b) tính thể tích dung dịch h2so4 20% ( d= 1,24 g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch trên
c) tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
hoà tan hoàn toàn 200ml dung dịch NaOH 1M với dung dịch muối CuCl2 2M. a) Viết PTHH phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích CuCl2 tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Cho 4,8 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y
a, Tính nồng độ mol của dung dịch Y ( Coi thể tích dung dịch không thay đổi ) b, Hòa tan X trong dung dịch HCl dư thấy còn lại m gam chất rắn không tan . Tính m