Cho mặt cầu (S) có tâm O và bán kính R biết diện tích của (S) là 36π. Hai điểm A,B thuộc (S) và khoảng cách từ O đến AB là 2 căn 2 Tính AB
Cho mặt cầu (S) có tâm O và bán kính R biết diện tích của (S) là 36π. Điểm A nằm ngoài (S) sao cho OA=5. Tiếp tuyến kẻ từ A tới (S) có tiếp điểm là B. Độ dài AB là
\(S=4\pi R^2=36\pi\Rightarrow R=3\)
\(\Rightarrow OB=R=3\)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác OAB:
\(AB=\sqrt{OA^2-OB^2}=\sqrt{5^2-3^2}=4\)
Cho mặt cầu (S) có tâm O và bán kính R biết diện tích của (S) là 36π. Qua A kẻ 2 tiếp tuyến từ (S) có tiếp điểm lần lượt là M,N và góc MAN là 60°. Độ dài MN là
\(\widehat{MON}=180^0-\widehat{MAN}=120^0\)
\(S=4\pi R^2=36\pi\Rightarrow R=3\Rightarrow OM=ON=3\)
Áp dụng định lý hàm cos cho tam giác MON:
\(MN=\sqrt{OM^2+ON^2-2OM.ON.cos\widehat{MON}}=\sqrt{3^2+3^2-2.3.3.cos120^0}=3\sqrt{3}\)
cho mặt cầu (S) có tâm O và bán kính R. biết diện tích của (S) là 36π. thể tích của (S) là
\(S=4\pi R^2=36\pi\Rightarrow R=3\)
\(V=\dfrac{4}{3}\pi R^3=36\pi\)
cho mặt cầu (s) tâm o và có thể tích là 288π. mặt phẳng (P) cắt (S) tại (C) và khoảng cách từ tâm (S) đến (P) là 2 căn 5 thì bán kính của đường tròn (C) là
\(S=\dfrac{4}{3}\pi R^3=288\pi\Rightarrow R=6\)
Áp dụng định lý Pitago:
\(r=\sqrt{R^2-d^2}=\sqrt{6^2-\left(2\sqrt{5}\right)^2}=4\)
Cho mặt cầu (S) có tâm I và bán kính R = 5. Đường thẳng D cắt mặt cầu tại hai điểm A, B thỏa mãn AB = 4. Tính khoảng cách d từ tâm I đến đường thẳng D
A. d = 21
B. d = 1
C. d = 3
D. d = 17
Cho mặt cầu (S) tâm O bán kính R và một mặt phẳng (P). Kí hiệu h là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (P). Mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) có điểm chung nếu và chỉ nếu:
A. h < R
B. h = R
C. h ≤ R
D. h ≥ R
Đáp án D
Từ vị trí tương đối của một mặt phẳng và mặt cầu ta có mặt phẳng (P) có điểm chung với mặt cầu (S) khi và chỉ khi mặt phẳng (P) tiếp xúc hoặc cắt mặt cầu (S).
Cho mặt cầu S(O; r), hai mặt phẳng (α) và (β) có khoảng cách đến tâm O của mặt cầu đã cho lần lượt là a và b (0 < a < b < r). Hãy so sánh hai bán kính của các đường tròn giao tuyến.
ì 0 < a < b < r ⇒
Vậy đường tròn giao tuyến của mặt cầu S(O; r) và mặt phẳng (α) có bán kính lớn hơn mặt cầu S(O; r) và mặt phẳng (β)
Cho hình cầu tâm O bán kính R , tiếp xúc với mặt phẳng (P) . Một hình nón tròn xoay có đáy nằm trên (P), có chiều cao h = 15 , có bán kính đáy bằng R . Hình cầu và hình nón nằm về một phía đối với mặt phẳng (P) . Người ta cắt hai hình đó bởi mặt phẳng (Q) song song với (P) và thu được hai thiết diện có tổng diện tích là S . Gọi x là khoảng cách giữa (P) và (Q), ( 0 < x ≤ 5 ) . Biết rằng S đạt giá trị lớn nhất khi x = a b (phân số a b tối giản). Tính giá trị T =a+b .
Cho mặt cầu (S) tâm O bán kính R và một mặt phẳng (P). Kí hiệu h là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (P). Mặt phẳng (P) có nhiều hơn một điểm chung với mặt cầu (S) nếu:
A. h ≤ R
B. h ≥ R
C. h > R
D. h < R
Đáp án D
Từ vị trí tương đối của một mặt phẳng với mặt cầu ta có đáp án đúng là D.