Chứng minh rằng : \(f\left(x\right)+f\left(1-x\right)=-1\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = x + 1\).
a) So sánh \(f\left( 1 \right)\) và \(f\left( 2 \right)\).
b) Chứng minh rằng nếu \({x_1},{x_2} \in \mathbb{R}\) sao cho \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\).
a) Ta có:
\(f\left( 1 \right) = 1 + 1 = 2\)
\(f\left( 2 \right) = 2 + 1 = 3\)
\( \Rightarrow f\left( 2 \right) > f\left( 1 \right)\)
b) Ta có:
\(f\left( {{x_1}} \right) = {x_1} + 1;f\left( {{x_2}} \right) = {x_2} + 1\)
\(\begin{array}{l}f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \left( {{x_1} + 1} \right) - \left( {{x_2} + 1} \right)\\ = {x_1} - {x_2} < 0\end{array}\)
Vậy \({x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\).
Cho đa thức \(f\left(x\right)=a_4x^4+a_3x^3+a_2x^2+a_1x+a_0\)
Biết rằng: \(f\left(1\right)=f\left(-1\right);f\left(2\right)=f\left(-2\right)\)
Chứng minh: \(f\left(x\right)=f\left(-x\right)\forall x\)
Lời giải:
\(f(1)=f(-1)\)
\(\Leftrightarrow a_4+a_3+a_2+a_1+a_0=a_4-a_3+a_2-a_1+a_0\)
\(\Leftrightarrow 2(a_3+a_1)=0\Leftrightarrow a_3+a_1=0(1)\)
\(f(2)=f(-2)\)
\(\Leftrightarrow 16a_4+8a_3+4a_2+2a_1+a_0=16a_4-8a_3+4a_2-2a_1+a_0\)
\(\Leftrightarrow 16a_3+4a_1=0\Leftrightarrow 4a_3+a_1=0(2)\)
Từ \((1);(2)\Rightarrow a_3=a_1=0\)
Do đó:
\(f(x)=a_4x^4+a_2x^2+a_0\)
\(\Rightarrow f(-x)=a_4(-x)^4+a_2(-x)^2+a_0=a_4x^4+a_2x^2+a_0\)
Vậy $f(x)=f(-x)$.
cho \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) thỏa mãn |f(x)| ≤ 1 \(\forall x\in\left[-1;1\right]\). Chứng minh rằng \(\left|a\right|+\left|b\right|+\left|c\right|\le4\)
Lời giải:Đặt $A=f(1)=a+b+c; B=f(-1)=a-b+c; C=f(0)=c$
Theo đề bài: $|A|, |B|, |C|\leq 1$
\(|a|+|b|+|c|=|\frac{A+B}{2}-C|+|\frac{A-B}{2}|+|C|\)
\(\leq |\frac{A+B}{2}|+|-C|+|\frac{A-B}{2}|+|C|=|\frac{A}{2}|+|\frac{B}{2}|+|C|+|\frac{A}{2}|+|\frac{-B}{2}|+|C|\)
\(=|A|+|B|+2|C|\leq 1+1+2=4\) (đpcm)
Cho tam thức bậc hai \(f\left(x\right)=x^2+bx+c\). Giả sử phương trình \(f\left(x\right)=x\) có \(2\) nghiệm phân biệt. Chứng minh rằng nếu \(\left(b+1\right)^2>4\left(b+c+1\right)\) thì phương trình \(f\left(f\left(x\right)\right)=x\) có \(4\) nghiệm phân biệt.
Cho biết:
\(\left(x-1\right).f\left(x\right)=\left(x+5\right).f\left(x+3\right)\forall x\)
Chứng minh rằng: f(x) có ít nhất hai nghiệm
\(\left(x-1\right).f\left(x\right)=\left(x+5\right).f\left(x+3\right)\) (*)
Thay x = 1 vào (*) ,có :
\(\left(1-1\right).f\left(1\right)=\left(1+5\right).f\left(1+3\right)\) \(\Rightarrow0.f\left(x\right)=6.f\left(4\right)\) \(\Rightarrow0=6.f\left(x\right)\) \(\Rightarrow f\left(x\right)=0\) => x = 1 là nghiệm của đa thức (*) Thay x= -5 vào đa thức (*) ,có : \(\left(-5-1\right).f\left(x\right)=\left(-5+5\right).f\left(-5+3\right)\) \(\Rightarrow-6.f\left(x\right)=0.f\left(-2\right)\) \(\Rightarrow6.f\left(x\right)=0\) \(\Rightarrow f\left(x\right)=0\) Vậy x= -5 là nghiệm của (*) Vậy (*) có ít nhất 2 nghiệm1. Chứng minh rằng mọi hàm \(f:ℝ\rightarrowℝ\) thỏa mãn \(f\left(xy+x+y\right)=f\left(xy\right)+f\left(x\right)+f\left(y\right),\forall x,y\inℝ\)
2. Xác định tất cả các hàm số \(f\) liên tục trên \(ℝ\) thỏa mãn điều kiện \(f\left(2x-y\right)=2f\left(x\right)-f\left(y\right),\forall x,y\inℝ\)
Cho đa thức f(x)= \(\left(x-3\right)^4+\left(x+1\right)^4-\left(x-3\right)\left(x+1\right)^2\)
Chứng minh rằng: Không tồn tại x để f(X)=15
Chứng minh rằng: \(f\left(x\right)⋮g\left(x\right)\) biết: \(f\left(x\right)=\left(x+1\right)^{2n}-x^{4n}-2x+1\)
\(g\left(x\right)=x.\left(x+1\right).\left(2x+1\right)\) với n thuộc N
Chứng minh rằng: \(f\left(x\right)⋮g\left(x\right)\) biết: \(f\left(x\right)=\left(x+1\right)^n-x^{4n}-2x+1\)
\(g\left(x\right)=x.\left(x+1\right).\left(2x+1\right)\) (với n thuộc N)