Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
hoà tan 21, 6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính % chất tan trong dung dịch X
Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể)
.\(a)\)
\(PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2\)\((1)\)
\(Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O\) \((2)\)
\(nH2= \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
Theo (1) \(nFe = nH2 = 0,1 (mol)\)
\(=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)\)
=> %mFe = \(\dfrac{5,6.100}{8}= 70 \)%
=> %mFe2O3 = 100% - 70% = 30%
\(b)\)
mFe2O3 = 8 - 5,6 = 2,4 (g)
=> nFe2O3 = 0,015 (mol)
Theo (1) và (2), nHCl = nHCl(1) + nHCl(2)
<=> nHCl = 0,2 + 0,09 = 0,29 (mol)
=> mHCl = 0,29. 36,5 = 10,585 (g)
Ta có: mddHCl = \(\frac{mHCl.100}{C\%HCl}\) = \(\frac{10,585.100}{10}\) = 105,85 (g)
=> VddHCl = \(\frac{mddHCl}{D_{HCl}}\)= \(\frac{105,85}{1,1}\)= 96,23 (ml)
Đổi 96,23 ml = 0,09623 lit
Theo (1) nFeCl2 = 0,1 (mol)
=> CMFeCl2 = 1,04 M
Theo (2) nFeCl3 = 2.nFe2O3 = 2. 0,015 = 0,03 (mol)
=>CMFeCl3 = 0,3 M
Hoà tan 13,6 gam một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % về khối lượng của hỗn hợp.
b. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c. Khối lượng dung dịch X.
d. Nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch X.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1 0,1
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Fe_2O_3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
b,\(m_{HCl}=\left(0,2+0,3\right).98=49\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{49.100}{10}=490\left(g\right)\)
c,\(m_{ddX}=13,6+490-0,1.2=503,4\left(g\right)\)
d,\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127.100\%}{503,4}=2,52\%\)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,05.162,5.100\%}{503,4}=1,614\%\)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(1\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{13,6}.100\approx41,176\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}\approx58,824\%\\ b.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{13,6-0,1.56}{160}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.n_{Fe}+6.n_{Fe_2O_3}=2.0,1+6.0,05=0,5\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{10}=182,5\left(g\right)\)
\(c.m_{ddX}=m_{hh\left(Fe,Fe_2O_3\right)}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=13,6+182,5-0,1.2=195,9\left(g\right)\\ d.n_{FeCl_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{0,1.162,5}{195,9}.100\approx8,295\%\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{195,9}.100\approx6,483\%\)
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,05 0,3 0,1
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=01,.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{13,6}=41,18\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{8.100}{13,6}=58,82\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{10}=182,5\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,3.2}{6}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)
d) \(m_{ddspu}=13,6+182,5-\left(0,1.2\right)=195,9\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{12,7.100}{195,9}=6,48\)0/0
\(C_{FeCl3}=\dfrac{16,25.100}{195,9}=8,3\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hoà tan hoàn toàn 5.3 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn trong dung dịch axit HCL dư thì thu được 5.6 lít khỉ H2 (đktc)
a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}Fe:x\left(mol\right)\\Zn:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=5,3\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1,2\\y=-0,97\end{matrix}\right.\left(vô\:lí\right)\)
Em xem lại đề nha!
hoà tan 21, 6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính % chất tan trong dung dịch X
\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi số mol Fe và Fe2O3 là a và b
Ta có \(56a+160b=21,6\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_2+3H_2\)
a. \(n_{Fe}=n_{H2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\frac{0,1.56}{21,6}=25,92\%\)
\(\%m_{Fe2O3}=100\%-25,92\%=74,08\%\)
b. \(n_{HCl}=2n_{Fe}+6n_{Fe2O4}=2.0,1+6.0,1=0,8\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\)
\(m_{dd_{HCl}}=\frac{29,2}{14,6\%}=200\left(g\right)\)
Khối lượng dd sau phản ứng:
m=m rắn+mddHCl-mH2
\(\Rightarrow m=21,6+200-0,1.2=221,4\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl2}=\frac{0,1.127}{221,4}=5,74\%\)
\(C\%_{FeCl3}=\frac{0,2.162,5}{221,4}=14,68\%\)
Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp các chất Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được 2,24 l khí H2(đktc) a.viết các phương trình hóa học b.xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu
\(a) \\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ b) \text{Theo PTHH} : \\ n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{8} .100\% = 70\%\\ \%m_{Fe_2O_3} = 100\% -70\% = 30\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ \left(mol\right).....0,1...........................\leftarrow0,1\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ m_{Fe_2O_3}=\Sigma m_{hh}-m_{Fe}=8-5,6=2,4\left(g\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{8}.100\%=70\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{2,4}{8}.100\%=30\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 36,2 gam hỗn hợp Zn và Al2O3 cần vừa đủ V lít dung dịch HCL 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 8,96 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp. b) Tính V. c) Tính nồng đọ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng biết thể tích thấy đổi không đáng kể.
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)=n_{Zn}\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,4\cdot65}{36,2}\cdot100\%\approx71,23\%\) \(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=28,77\%\)
c) Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{36,2-0,4\cdot65}{102}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{Zn}+6n_{Al_2O_3}=1,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1,4\cdot36,5}{10\%}=511\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{511}{1,1}\approx464,5\left(ml\right)=0,4645\left(l\right)\)
c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,4}{0,4645}\approx0,86\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,4645}\approx0,43\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Ag vào dd HCl dư, sau phản ứng ta thu được a gam chất rắn không tan và có 2,24 lit khí H2 (đktc) bay ra.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
c/ Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6(g)\\ c,n_{Zn}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{20}.100\%=32,5\%\\ \Rightarrow \%_{Ag}=100\%-32,5\%=67,5\%\)