Trong mạt phẳng tọa độ vẽ tứ giác ABCD với A(-1;1) , B(2;-2) , C(1;3) , D(3;0) . Hãy chứng tỏ răng A;O;B thẳng hàng
1. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho 4 điểm A(-3;4), B(-2;1), C(1;2),D(0;5).
a. Cho biết đơn vị đo trên các trục tọa độ là cm. Tứ giác ABCD là hình j
b. Dựa vào hình vẽ, cho biết tọa độ giao điểm của 2 dường chéo của tứ giác ABCD.
Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC với \(A=\left(2;4\right);B=\left(1;3\right);C=\left(3;-1\right)\). Tính :
a) Tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành
b) Tọa độ chân A' của đường cao vẽ từ đỉnh A
a)Gọi \(D\left(x;y\right)\) là tọa độ điểm cần tìm.
\(\overrightarrow{AD}\left(x-2;y-4\right)\); \(\overrightarrow{BC}\left(2;-4\right)\).
Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi:
\(\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{BC}\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2=2\\y-4=-4\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow D\left(4;0\right)\).
b) Gọi\(A'\left(x;y\right)\) là điểm cần tìm. A' thỏa mãn hai điều sau:
- \(AA'\perp BC\). (1)
- A' , B, C thẳng hàng. (2)
\(\overrightarrow{AA'}\left(x-2;y-4\right)\); \(\overrightarrow{BC}\left(2;-4\right)\).
\(\left(1\right)\Leftrightarrow\overrightarrow{AA'}.\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{0}\)\(\Leftrightarrow2\left(x-2\right)-4\left(y-4\right)=0\) (3)
(2) suy ra hai véc tơ \(\overrightarrow{A'B}\) và \(\overrightarrow{BC}\) cùng phương.
Có \(\overrightarrow{A'B}\left(1-x;3-y\right)\).
Nên \(\dfrac{1-x}{2}=\dfrac{3-y}{4}\) (4)
Từ (3) và (4) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\).
Vậy A'(1;3).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A (4;5), B(1;-1), C(4;-4), D(7;-1) (vẽ hình nhé)
a) Viết phương trình đường thẳng AB, CD, DA
b) Tính chu vi tứ giác ABCD
Để viết phương trình đường thẳng AB, ta cần tìm được độ dốc và điểm qua của đường thẳng. Để tính chu vi tứ giác ABCD, ta cần tính độ dài các cạnh và tổng các cạnh.
a) Để viết phương trình đường thẳng AB, ta cần tính độ dốc và điểm qua của đường thẳng. Để tính độ dốc, ta sử dụng công thức: m = (y2 - y1) / (x2 - x1), với (x1, y1) và (x2, y2) là hai điểm trên đường thẳng. Ta có A(4, 5) và B(1, -1), áp dụng công thức, ta tính được độ dốc của đường thẳng AB là m = (5 - (-1)) / (4 - 1) = 2.
Để tìm điểm qua của đường thẳng AB, ta có thể sử dụng một trong hai điểm đã cho. Ví dụ, ta sử dụng điểm A(4, 5). Áp dụng công thức: y - y1 = m(x - x1), ta có phương trình đường thẳng AB là y - 5 = 2(x - 4).
Tương tự, để viết phương trình đường thẳng CD, ta tính độ dốc và điểm qua của đường thẳng. Ta có C(4, -4) và D(7, -1), áp dụng công thức, ta tính được độ dốc của đường thẳng CD là m = (-1 - (-4)) / (7 - 4) = 1.
Để tìm điểm qua của đường thẳng CD, ta có thể sử dụng một trong hai điểm đã cho. Ví dụ, ta sử dụng điểm C(4, -4). Áp dụng công thức: y - y1 = m(x - x1), ta có phương trình đường thẳng CD là y - (-4) = 1(x - 4).
b) Để tính chu vi tứ giác ABCD, ta cần tính độ dài các cạnh và tổng các cạnh. Ta có A(4, 5), B(1, -1), C(4, -4), D(7, -1). Để tính độ dài cạnh AB, ta sử dụng công thức khoảng cách giữa hai điểm: AB = √((x2 - x1)^2 + (y2 - y1)^2). Áp dụng công thức, ta tính được AB = √((1 - 4)^2 + (-1 - 5)^2) = √((-3)^2 + (-6)^2) = √(9 + 36) = √45.
Tương tự, ta tính được CD = √((7 - 4)^2 + (-1 - (-4))^2) = √(3^2 + 3^2) = √(9 + 9) = √18.
Để tính chu vi tứ giác ABCD, ta cộng tổng độ dài các cạnh: chu vi = AB + BC + CD + DA = √45 + BC + √18 + DA.
Tuy nhiên, để tính độ dài cạnh BC và DA, cần có thêm thông tin về các điểm trên đường thẳng BC và DA. Vì vậy, để tính chu vi tứ giác ABCD, cần có thêm thông tin.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A (4;5), B(1;-1), C(4;-4), D(7;-1) (vẽ hình nhé)
a) Viết phương trình đường thẳng AB, CD, DA
b) Tính chu vi tứ giác ABCD
a) Để viết phương trình đường thẳng AB, CD, DA, ta có thể sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.
Phương trình đường thẳng AB: Điểm A(4,5) và B(1,-1) Ta có: Độ dốc của đường thẳng AB: m = (y2 - y1) / (x2 - x1) = (-1 - 5) / (1 - 4) = -2 Phương trình đường thẳng AB: y - y1 = m(x - x1) => y - 5 = -2(x - 4) => y - 5 = -2x + 8 => 2x + y = 13
Phương trình đường thẳng CD: Điểm C(4,-4) và D(7,-1) Ta có: Độ dốc của đường thẳng CD: m = (y2 - y1) / (x2 - x1) = (-1 - (-4)) / (7 - 4) = 1 Phương trình đường thẳng CD: y - y1 = m(x - x1) => y - (-1) = 1(x - 7) => y + 1 = x - 7 => x - y = 8
Phương trình đường thẳng DA: Điểm D(7,-1) và A(4,5) Ta có: Độ dốc của đường thẳng DA: m = (y2 - y1) / (x2 - x1) = (5 - (-1)) / (4 - 7) = -2 Phương trình đường thẳng DA: y - y1 = m(x - x1) => y - (-1) = -2(x - 7) => y + 1 = -2x + 14 => 2x + y = 13
b) Để tính chu vi tứ giác ABCD, ta cần tính độ dài các cạnh của tứ giác.
Độ dài cạnh AB: AB = √[(x2 - x1)^2 + (y2 - y1)^2] = √[(1 - 4)^2 + (-1 - 5)^2] = √[9 + 36] = √45
Độ dài cạnh BC: BC = √[(x2 - x1)^2 + (y2 - y1)^2] = √[(4 - 1)^2 + (-4 - (-1))^2] = √[9 + 9] = √18
Độ dài cạnh CD: CD = √[(x2 - x1)^2 + (y2 - y1)^2] = √[(7 - 4)^2 + (-1 - (-4))^2] = √[9 + 9] = √18
Độ dài cạnh DA: DA = √[(x2 - x1)^2 + (y2 - y1)^2] = √[(7 - 4)^2 + (-1 - 5)^2] = √[9 + 36] = √45
Từ đó, chu vi tứ giác ABCD là: AB + BC + CD + DA = √45 + √18 + √18 + √45.
a) * Gọi (d): y = ax + b là phương trình đường thẳng AB
Do (d) đi qua A nên:
4a + b = 5
⇔ b = 5 - 4a (1)
Do (d) đi qua B nên:
a + b = -1 (2)
Thay (1) vào (2) ta được:
a + 5 - 4a = -1
⇔ -3a = -6
⇔ a = 2
Thay a = 2 vào (1) ta được:
b = 5 - 4.2 = -3
Vậy (d): y = 2x - 3
* Gọi (d'): y = ax + b là phương trình đường thẳng CD
Do (d') đi qua C nên:
4a + b = -4
⇔ b = -4 - 4a (3)
Do (d') đi qua D nên:
7a + b = -1 (4)
Thay (3) vào (4) ta được:
7a - 4 - 4a = -1
⇔ 3a = 3
⇔ a = 1
Thay a = 1 vào (3) ta được:
b = -4 - 4.1 = -8
Vậy (d'): y = x - 8
* Gọi (d''): y = ax + b là phương trình đường thẳng DA
Do (d'') di qua D nên:
7a + b = -1
⇔ b = -1 - 7a (5)
Do (d'') đi qua A nên:
4a + b = 5 (6)
Thay (5) vào (6) ta được:
4a - 1 - 7a = 5
⇔ -3a = 6
⇔ a = -2
Thay a = -2 vào (5) ta được:
b = -1 - 7.(-2) = 13
Vậy (d''): y = -2x + 13
b) Ta có:
AB² = 3² + 6² = 45
⇒ AB = 3√5
BC² = 3² + 3² = 18
⇒ BC = 3√2
CD² = 3² + 5² = 34
⇒ CD = √34
AD² = 3² + 4² = 25
⇒ AD = 5
Chu vi tứ giác ABCD:
3√5 + 3√2 + √34 + 5
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC với A(1;1), B(3;5) và C(5;-1)
a) tìm tọa độ trọng tâm G và tính chu vi của Tam giác ABC
b) tìm tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình thang với đáy lớn BC và
BC = 2AD
a: Tọa độ trọng tâm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1+3+5}{3}=3\\y=\dfrac{1+5-1}{3}=\dfrac{5}{3}\end{matrix}\right.\)
b: \(\overrightarrow{BC}=\left(2;-6\right)\)
\(\overrightarrow{AD}=\left(x-1;y-1\right)\)
Để BC//AD và BC=2AD thì 2=2(x-1) và -6=2(y-1)
=>x-1=1 và y-1=-3
=>x=2 và y=-2
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(3; -1) ; B( -1; 2) và I( 1; -1) . Xác định tọa độ các điểm C; D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành biết I là trọng tâm tam giác ABC. Tìm tọa tâm O của hình bình hành ABCD
A.
B.
C.
D.
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ các điểm A(-2;1);B(-6;1);C(-6;6) và D(-2;6). Tứ giác ABCD là hình gì?
A. Hình vuông
B. Hình chữ nhật
C. Hình bình hành
D. Chưa đủ điều kiện xác định
Vẽ các điểm A(-2;1);B(-6;1);C(-6;6) và D(-2;6) trên cùng mặt phẳng tọa độ
Ta thấy ABCD là hình chữ nhật
Đáp án cần chọn là B
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ các điểm A(3;1);B(-2;1);C(3;4) và D(-2;4). Tính diện tích tứ giác ABCD ?
A. 15( cm 2 )
B.16 ( cm 2 )
C. 30 ( cm 2 )
D. 40 ( cm 2 )
Hình chữ nhật ABDC có AB=5cm;AC=3cm nên diện tích ABDCABDC bằng 5.3=15( cm 2 )
Đáp án cần chọn là: A
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ các điểm A(3;1);B(-2;1);C(3;4) và D(-2;4). Tứ giác ABCD là hình gì?
A. Hình vuông
B. Hình chữ nhật
C. Hình bình hành
D. Chưa đủ điều kiện xác định
Vẽ các điểm A(3;1);B(-2;1);C(3;4) và D(-2;4) trên cùng mặt phẳng tọa độ
Theo hình vẽ ta thấy ABCD là hình chữ nhật
Đáp án cần chọn là B