Một oxit KL có CT MxOy (x<y nhỏ hơn hoặc = 3) . Hãy xác định CT của oxit đó biết rằng trong oxit có M chiếm 70% về khối lượng
dùng 0,3mol H2 khử vừa đủ 16g 1 oxit kim loại có CT MxOy. lượng KL tạo thành cho td hết với đ HCL dư, tạo muối MnO2 và 0,2mol H2. xác định CT oxit KL
GIUPS MÌNH VỚI
Hòa tan oxit MxOy bằng dd H2SO4 24,5% thu được dung muối coa nồng độ 32,2%. Tìm CT oxit trên
2Mx0y+2yH2S04=>xM2(S04)2y/x+2yH20
Gọi a là số mol của Mx0y:
_m(xM2(S04)2y/x)=a(Mx+96y) (g)
_mddsaupư=a(2Mx+16y)+98a*100%/24.5%
=a(2Mx+416y) (g)
Ta có phương trình:
a(Mx+96y)/a(Mx+416y)=32.2%/100%=0.322
<=>Mx+96y=0.322Mx+133.952y
<=>0.678Mx=37.952y
<=>M=28y/x
Đặt 2y/x=n
=>M=28n
_n=1=>M=28(loại)
_n=2=>M=56(nhận)
_n=3=>M=84(loại)
Vậy M là sắt(Fe)
Ta có:n=2=>2y=2x
<=>x=y
Ta chọn công thức đơn giản nhất với x:y =1:1
Vậy công thức oxit là FeO.
Gọi M là nguyên tử khối của kim loại M.
PTHH: 2MxOy + 2yH2SO4 xM2(SO4)2y/x + 2 yH2O
1mol y mol 0,5x mol
Giả sử lấy 1 mol MxOy hòa tan, cần y mol H2SO4
mdung dịch H2SO4=(100.98y)/24,5=400y
mdd sau pứ=xM + 16y + 400y = xM + 416y (gam)
Theo đầu bài ta có : [(xM + 96y)/(400y+xM+16y)].100%=32,2
Giai ra ta có; M=56.x/y=28.2y/x
thế lần lượt 2y/x=1;2;3. ta thấy 2y/x thoa--->oxit la FeO
Hòa tan hỗn hợp X gồm 3.24 gam kim loại M và 20.4 gam oxit MxOy của KL đó trong 2 lít dd HCl 0.78M, thu được dd A và 4.032 lít H2 ở đktc.
Xác định M, MxOy
CHO 3,06 G OXIT MxOy CỦA KIM LOẠI M CÓ HÓA TRỊ KO ĐỔI (HÓA TRỊ TỪ 1 ĐẾN 3) TAN TRONG HNO3 DƯ THU DC 5,32 G MUỐI, XÁC ĐỊNH CT CỦA OXIT
Kim loại M có hóa trị ko đổi thì công thức oxit là M2On (1=< n <=3)
PTPƯ : M2On + 2nHNO3 ---> 2M(NO3)n + nH2O
theo ptpư,nM2On = 1\2 nM(NO3)n
=> 3.06\(2M + 16n) = 1\2 * 5,22\(M + 62n)
=> 2,16M = 147,96n
=> M = 68,5n
n = 1 => M = 68,5(loại)
n = 2 => M = 137 là Ba
n = 3 => M = 205,5(loại)
vậy ct oxit là BaO
Kim loại M có hóa trị ko đổi thì công thức oxit là M2On (1=< n <=3)
PTPƯ : M2On + 2nHNO3 ---> 2M(NO3)n + nH2O
theo ptpư,nM2On = 1\2 nM(NO3)n
=> 3.06\(2M + 16n) = 1\2 * 5,22\(M + 62n)
=> 2,16M = 147,96n
=> M = 68,5n
n = 1 => M = 68,5(loại)
n = 2 => M = 137 là Ba
n = 3 => M = 205,5(loại)
vậy ct oxit là BaO
1.dẫn V(lít) khí CO qua ống sứ chứa 31,2 g hỗn hớp cuO vào oxit của kim loại chưa rõ hóa trị sau phẩn ứng kết thúc thu đc 23,2 g hỗn hợp(hh) kim loại X và hh khí y biết Dy/h2 =20,667cho toàn bộ hh X vào dd HCL dư đến khi Pứ hoàn toàn thấy 6,72 (lít) khí thoat ra.Tính X và lập cthh của oxit kim loại
2.khử hoàn toàn 52 g hh CuO và MxOy cần 11,21 lít hiđro ở(đktc) cho hh kim loại thu đc sau pứ vào dd hcl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc và còn lại 1 chât rắn a.lọc a dốt trong kkhí đến KL ko đổi thu đc 16 g oxit màu đen
a) tính kl mỗi oxit trong hh ban đầu
b) lập ct của MxOy
1. Đề phải là tính V và lập cthh của oxit kim loại chứ
Không hiểu sao làm xong bài bạn mình thấy mình lên voi xuống chó ghê :)) Hơi dài, mà không biết đúng không
---------------------------------
Gọi ct oxit cần tìm là AcOd
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO, AcOd
Dẫn CO đi qua hỗn hợp gồm 2 oxit là CuO và AcOd
PTHH:
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\) (1)
x <----- x ------> x ----> x
\(A_cO_d+dCO\underrightarrow{t^o}cA+dCO_2\) (2)
y -----> yd -----> cy ---> yd
sau phản ứng thu được : Kim loại X gồm: Cu, A
Hỗn hợp khí Y: CO dư, CO2
Theo đề ra: \(80x+y\left(cA+16d\right)=31,2\)(I)
\(64x+Acy=23,2\) (II)
Lấy (I) trừ (II) ta được: \(16x+16yd=8\) \(\Leftrightarrow x+yd=0,5\) (III)
Đặt số mol của CO dư spu là a (mol)
Theo gt: \(\dfrac{M_Y}{H_2}=20,667\)
\(\Rightarrow M_Y=41,334=\dfrac{28a+44.0,5}{a+0,5}\)
\(\Rightarrow a=0,1\)
\(n_{CO}=0,5+0,1=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Cho X vào dd HCl dư, thấy khí thoát ra => \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì Cu đứng sau hidro trong dãy hoạt động hóa học nên chỉ có A phản ứng .
Đặt hóa trị của A \(\dfrac{2d}{c}=n\) \(;1\le n\le3\)
PTHH: \(A+nHCl\rightarrow ACl_n+\dfrac{1}{2}nH_2\) (3)
\(\dfrac{0,6}{n}\)<------------------------------0,3 mol
Từ (2) và (3) ta có:\(cy=\dfrac{0,6}{\dfrac{2d}{c}}\)\(\Leftrightarrow\) \(cy=\dfrac{0,3c}{d}\) \(\Leftrightarrow y=\dfrac{0,3}{d}\)\(\Leftrightarrow yd=0,3\) (IV)
Từ (III) và (IV) => x = 0,2 (mol )
Ta có: \(64x+\dfrac{0,6}{n}A=23,2\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{52}{3}n\)
n | 1 | 2 | 3 |
A | 52/3 | 104/3 | 52 |
loại loại nhận
\(\Rightarrow A\) là crom.
\(\Rightarrow\dfrac{2d}{c}=3\)\(\Leftrightarrow\dfrac{d}{c}=\dfrac{3}{2}\)
Vậy ct của oxit là Cr2O3
bai 1
Mot oxit kl M co cong thuc MxOy do M chiem 72,41%khoi luong. Khu hoan toan oxit bang khi CO. thu duoc 16,8g kl M. mat khac cho luong oxit tren tac dung voi m gam dung dich HCl, thu duoc dung dich B
Tim nong do % cua dd B
Cho Mhc=40(g). % KL oxit là : 60% .Lập CT oxit và gọi tên
Gọi CTHH của oxit là $R_xO_y$
$\%R = \dfrac{xR}{40}.100\% = 60\%$
$\Rightarrow R = 24x(2)$
Với x = 1 thì R = 24(Mg)$
Vậy oxit là $MgO$
1. khi hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 4.9% ngta thu đc dd muối có nồng độ 5.87%. xác định CT của oxit trên
2.a. hoà tan a(g) một oxit sắt vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2.24 lít khí SO2(đktc) và 120g muối. xác định CT của oxit sắt và tính a
b. hoà tan 3.06g oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi vào dd HNO3 dư thu đc 5.22g muối. hãy xác định CT của MxOy
3. dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4g một oxit kim loại A2Ox, p/ứ kết thúc thu đc kim loại và hh khí R. tỷ khối của R so với H2 là 19. cho R hấp thụ hoàn toàn vào 2.5 lít dd Ca(OH)2 0.025M ngta thu đc 5g kết tủa.
a. xác định kim loại và CTHH của oxit đó
b. tính V ( biết các thể tích đo ở đktc)
Một oxit kim loại có công thức mxoy trong đó m chiếm 72,41% về khối lượng xác định công thức của oxit trên
\(\%_O=100-72,41=27,59\%\)
\(\Rightarrow\dfrac{Mx}{72,41}=\dfrac{16y}{27,59}\\ \Leftrightarrow1158,56y=27,59Mx\)
Với x = 3; y = 4 thì M \(\approx\) 56(Fe)
Vậy CTHH: \(Fe_3O_4\)