cho 1 anken A kết hợp với hidro thu được ankan b Tìm A B biết khi đốt cháy B bằng 1 lượng oxi vừa đủ thì Vco2 thu được = 1,2 tổng V của B và O
cho 1 anken A kết hợp với hidro thu được ankan b Tìm A B biết khi đốt cháy B bằng 1 lượng oxi vừa đủ thì Vco2 thu được = 1,2 tổng V của B và O
Hỗn họp a gồm 2 hidrocacbon X và Y có nX:nY= 3:1. dA/H2=12,5. Xác định công thức phân tử của X,Y
Cho 1 hỗn hợp A gồm 3 chất khí H2; CO; C4H10. Đốt cháy 17,92 l hỗn hợp A cần 76,16 l O2 thu được 48,29 l CO2 và a g H2O.Tính thành phần % thể tích C4H10. Tính a g H2O
1.dẫn V(lít) khí CO qua ống sứ chứa 31,2 g hỗn hớp cuO vào oxit của kim loại chưa rõ hóa trị sau phẩn ứng kết thúc thu đc 23,2 g hỗn hợp(hh) kim loại X và hh khí y biết Dy/h2 =20,667cho toàn bộ hh X vào dd HCL dư đến khi Pứ hoàn toàn thấy 6,72 (lít) khí thoat ra.Tính X và lập cthh của oxit kim loại
2.khử hoàn toàn 52 g hh CuO và MxOy cần 11,21 lít hiđro ở(đktc) cho hh kim loại thu đc sau pứ vào dd hcl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc và còn lại 1 chât rắn a.lọc a dốt trong kkhí đến KL ko đổi thu đc 16 g oxit màu đen
a) tính kl mỗi oxit trong hh ban đầu
b) lập ct của MxOy
1. Đề phải là tính V và lập cthh của oxit kim loại chứ
Không hiểu sao làm xong bài bạn mình thấy mình lên voi xuống chó ghê :)) Hơi dài, mà không biết đúng không
---------------------------------
Gọi ct oxit cần tìm là AcOd
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO, AcOd
Dẫn CO đi qua hỗn hợp gồm 2 oxit là CuO và AcOd
PTHH:
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\) (1)
x <----- x ------> x ----> x
\(A_cO_d+dCO\underrightarrow{t^o}cA+dCO_2\) (2)
y -----> yd -----> cy ---> yd
sau phản ứng thu được : Kim loại X gồm: Cu, A
Hỗn hợp khí Y: CO dư, CO2
Theo đề ra: \(80x+y\left(cA+16d\right)=31,2\)(I)
\(64x+Acy=23,2\) (II)
Lấy (I) trừ (II) ta được: \(16x+16yd=8\) \(\Leftrightarrow x+yd=0,5\) (III)
Đặt số mol của CO dư spu là a (mol)
Theo gt: \(\dfrac{M_Y}{H_2}=20,667\)
\(\Rightarrow M_Y=41,334=\dfrac{28a+44.0,5}{a+0,5}\)
\(\Rightarrow a=0,1\)
\(n_{CO}=0,5+0,1=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Cho X vào dd HCl dư, thấy khí thoát ra => \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì Cu đứng sau hidro trong dãy hoạt động hóa học nên chỉ có A phản ứng .
Đặt hóa trị của A \(\dfrac{2d}{c}=n\) \(;1\le n\le3\)
PTHH: \(A+nHCl\rightarrow ACl_n+\dfrac{1}{2}nH_2\) (3)
\(\dfrac{0,6}{n}\)<------------------------------0,3 mol
Từ (2) và (3) ta có:\(cy=\dfrac{0,6}{\dfrac{2d}{c}}\)\(\Leftrightarrow\) \(cy=\dfrac{0,3c}{d}\) \(\Leftrightarrow y=\dfrac{0,3}{d}\)\(\Leftrightarrow yd=0,3\) (IV)
Từ (III) và (IV) => x = 0,2 (mol )
Ta có: \(64x+\dfrac{0,6}{n}A=23,2\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{52}{3}n\)
n | 1 | 2 | 3 |
A | 52/3 | 104/3 | 52 |
loại loại nhận
\(\Rightarrow A\) là crom.
\(\Rightarrow\dfrac{2d}{c}=3\)\(\Leftrightarrow\dfrac{d}{c}=\dfrac{3}{2}\)
Vậy ct của oxit là Cr2O3
Hỗn hợp X gồm anken và ankin . Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- TN1 : Lấy 16,2 g hh X đốt cháy hết , sản phảm tạo thành cho qua dd nước vôi trong thu đc 80 gam kết tủa và 32,4 g muối axit.
- TN2 : Lay 80 ml hh X cho pu với H2H2 , có xúc tác là Ni nung nóng cần 140 ml H2H2 để làm no X.
Xác định công thức của hh X.
Chất A có tỉ khối so với CO2<2. Nếu đốt cháy 17,2g A cần dùng hết 20,16l O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có co2 và H20 với tỉ số Vco2:Vh2o=4:3 ( đo cùng nhiệt độ và áp suất). Tìm CTPT của A ( C4H6O)
nO2=0,9(mol)=>mO2=28,8(g)
Aps dụng định luật bảo toàn kl ta có :
mCO2+mH2O=28,8+17,2=46(g)
vì V các khí đo ở cùng điều kiện => tỉ lệ V =tỉ lệ n
giả sử nCO2=4x(mol)
nH2O=3x(mol)
=>4x.44+3x.18=46=>x=0,2(mol)
=> nCO2=0,8(mol)=>nC=0,8(mol)
nH2O=0,6(mol)=> nH=1,2(mol)
=>mC+mH=0,8.12+1,2=10,8(g) < 17,2g => A có CTTQ là : CxHyOz
=> mO(trong A0=17,2-10,8=6,4(g)
=>nO=0,4(mol)
=>nC:nH:nO=0,8:1,2:0,4
=2:3:1
=> CTĐG : C2H3O
CxHyOz + \(\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O2\)--to-> xCO2 +\(\dfrac{y}{2}H2O\)(1)
Mà A có tỉ khối so vs CO2 <2
=>MA < 88(g/mol)
=> (C2H3O)n <88 => 43n < 88=>n<2,05
nếu n=1 => CTPT :C2H3O (vô lí)
nếu n=2 => CTPT :C4H6O2
Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon (Q) thì thấy cứ 1 thể tích đem đốt sinh ra 4 thể tích CO2 VÀ 5 thể tích hơi nước (đo ở cùng nhiệt độ áp suất).CTPT của Q ?
CTC CxHy
ta có: VC = VCO2 = 4
VH= 2VH2O= 10
tỉ lệ về số mol = tỉ lệ về thể tích
x= nC: nQ = 4: 1= 4
y= nH : nQ = 10
⇒CTPT của Q C4H10
Hỗn hợp (X) gồm 2 hiđrocacbon có công thức CnH2n và CmH2m-2(với n=m-1).Đốt cháy hoàn toàn 6.72 lít hỗn hợp (X) thu được 22.4 lít khí CO2 đo cùng điều kiện . Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là ?
Vì n=m-1=> m=n+1 => CmH2m-2 : Cn+1H2n
CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 -to-> nCO2 + nH2O (1)
Cn+1H2n + \(\dfrac{3n+2}{2}\)O2 -to-> (n+1)CO2 +nH2O (2)
nX=0,3(mol)
nCO2=1(mol)
giả sử nCnH2n=x(mol)
nCn+1H2n=y(mol)
=>x+y=0,3(mol)(I)
lại có : nx + (n+1)y=1
\(\Leftrightarrow\) n(x+y) +y =1
=>0,3n+y=1 => y=1-0,3n
mà theo (I) : 0<y<0,3
=> 0< 1-0,3n <0,3
=> 2,33 <n<3,33
=>n=3 => m=4
=> CnH2n : C3H6
CmH2m-2 : C4H6
Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đôt cháyoàn toàn à ẫn sản phảm cháyđi qua dung dich Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa tính m
C2H4 +Br2 --> C2H4Br2 (1)
CH4 +2O2 --to-> CO2+2H2O (2)
CO2 +Ba(OH)2 --> BaCO3 +H2O (3)
nBaCO3=0,15(mol)
nBr2=0,05(mol)
=> nC2H4=0,05(mol)
theo (3) : nCO2=nBaCO3 =0,15(MOL)
=> nCH4=0,15(mol)
=>m=0,15.16+0,05.28=3,8(g)
Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam khí CO và CH4 trong bình chứa Oxi dư. Dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa . tính phần trăm theo thể tính mỗi khí ?
mik xin sửa chỗ hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}28x+16y=1,7\\x+y=0,08\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,035\left(mol\right)\\y=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> %VCO=43,75(%)
%VCH4=56,25(%)
2CO + O2 -to-> 2CO2 (1)
CH4 +2O2 -to-> CO2 +2H2O (2)
CO2 +Ca(OH)2 --> CaCO3 +H2O (3)
nCaCO3=0,08(mol)
=>nCO2=0,08(mol)
giả sử nCO=x(mol)
nCH4=y(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28x+16y=1,7\\x+2y=0,08\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,053\left(mol\right)\\y=0,0135\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=>%VCO=79,7(%)
=>%Vch4=20,3(%)