Gọi CTHH của oxit là $R_xO_y$
$\%R = \dfrac{xR}{40}.100\% = 60\%$
$\Rightarrow R = 24x(2)$
Với x = 1 thì R = 24(Mg)$
Vậy oxit là $MgO$
Gọi CTHH của oxit là $R_xO_y$
$\%R = \dfrac{xR}{40}.100\% = 60\%$
$\Rightarrow R = 24x(2)$
Với x = 1 thì R = 24(Mg)$
Vậy oxit là $MgO$
Lấy 30 ví dụ về oxit và gọi tên sau đó phân loại
Bài 1: Khử 13,38(g) 1 oxit của KL + hết 1,344(l) H2 (đktc).xđ KL
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 8,9 g h2 2 kL : A,B có cùng hóa trị II và có tỉ lệ mol là 1: 1 = d2 HCL thu đc 4,48(l) H2(đktc) .Hỏi A,B là KL nào trong số các KL sau : Mg,Ca,Ba,Fe,2n
Bài 3 : Để hòa tan 9,6 g 1 h2 đồng mol 2 oxit có hóa trị III cần 14,6g HCL xđct của 2 oxit trên biết KL hóa trị II có thể là (Be,Mg,Ca,2n)
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 3,78g 1KL A= d2 HCL -> 4,704 (L) H2(đktc) . xđ KL A (Al)
Cho Al tác dụng hết với dung dịch chứa 29,4(g) H2SO4
a) Tính klg muối thu được
b) Tính VH2 sinh ra (đktc)
c) Lấy H2 ở trên khử hết 16(g) oxit của KL (III). Tìm CT oxit
Phân loại và gọi tên các oxit sau: SO3, CuO, P2O5, Na2O, CaO, Fe2O3, K2O, CO2, Al2O3
Cho các oxit có CT: CaO, P2O5, SO2, SO3, CuO, Fe2O3.
a) Chất nào thuộc loại oxit axit? Tên gọi?
b) Chất nào thuộc loại oxit bazơ? Tên gọi?
c) Viết CT axit hoặc bazơ tương ứng
Bài 1. Cho 7,2g một KL hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dd HCl 6M. Xác định tên KL đã dùng.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g KL R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
Bài 3.Cho 7,2g một KL M chưa rõ hóa trị, phản ứng hết với 21,9 g HCl. Xác định tên KL đã dùng.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g KL R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
Vẽ sơ đồ tổng kết về oxit, gồm: Khái niệm- CT chung; Cách gọi tên; Phân loại và Tính chất
Hòa tan 8g một oxit kim loại hoá trị II vào 192 g dd H2SO4 thử đc dd muối 8%. CTHH của oxit KL đó là