Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt
a) viết PTHH
b) xác địng công thức của oxit sắt
Cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12lit khí hidro ( ở đktc )
a , Viết PTHH của phản ứng trên
b , Tính khối lượng bột sắt ( m )
c , Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng ( Biết : Fe = 56 ; H=1 )
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
_____0,05__0,1____________0,05 (mol)
b, mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
c, mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{10\%}=36,5\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.05......0.1...................0.05\)
\(m_{Fe}=0.05\cdot56=2.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.1\cdot36.5\cdot100}{10}=36.5\left(g\right)\)
Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO2 tác dụng với chất sắt (lll) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được được là bao nhiêu khi cho 16,8g CO tác dụng hết với 32g sắt(lll) oxit thì có 26,4kg CO2 sinh ra. Giúp mị đi! T - T
Bài 4: Đốt cháy hết 16,8 gam sắt nguyên chất trong bình chứa khí Oxi ở nhiệt độ cao, thu được 23,2 gam một oxit sắt. Xác định công thức oxit đó.
Gọi CTHH của oxit sắt là: \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{23,2}{56x+16y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_{\left(Fe_xO_y\right)}}=\dfrac{23,2}{56x+16y}.56x=\dfrac{1299,2x}{56x+16y}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1299,2x}{56x+16y}=16,8\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là: Fe3O4
ta có : \(2xFe+yO_2\underrightarrow{t^o}2Fe_xO_y\)
\(nFe=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
theo PTHH: \(nFe_xO_y=0,3\)/x(mol)
=>\(mFe_xO_y=\left(56x+16y\right).0,3\)/x=23,2g
chi tiết:
\(\dfrac{\left(56x+16y\right).0,3}{x}=\dfrac{23,2}{1}\\ 16,8x+4,8y=23,2x\\ 23,2x-16,8x=4,8y\\ 6,4x=4,8y\)
<=>\(6,4x=4,8y\)=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy công thức oxit đó là :\(Fe_3O_4\)
Cho 32g sắt oxit tác dụng hết với dd axit clohiđric thu được dd có chứa 65g muối sắt. Hãy xác định công thức hóa học của sắt oxit đã dùng.
Fe2Ox+ 2xHCl→2FeClx+ xH2O
a________________2a
Ta thấy :
mFe2Ox= 32g ; mFeClx= 65g
Lượng tăng khối lượng là:
65-32= 2ax.35,5- 16ax
⇒ ax= 0,6
⇒nO (Fe2Ox)= 0,6 mol
⇒nFe (Fe2Ox)=\(\frac{32-0,6.16}{56}\)= 0,4 mol
⇒ 2 : x = 0,4 : 0,6
⇒ x= 3
Vậy công thức oxit sắt là: Fe2O3
Cho 4.48l khí CO ở đktc từ từ đi qua ống đựng 8g oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2=20
A. Xác định công thức của oxit sắt
B. Tính % V của CO2 có trong hỗn hợp
0,2 mol CO -> hỗn hợp khí sau phản ứng cũng có số mol là 0,2 mol ,gồm CO và CO2 .
ta có x + y = 0,2 và 28x + 44y = 40x + 40y
-> x = 0,05 và y = 0,15
-> trong 8 gam oxit sắt có 0,15 mol = 2,4 gam O còn lại là 5,6 gam Fe = 0,1 mol
-> công thức oxit sắt là Fe2O3 .
% thể tích CO2 = 3/4 = 75% .
Cho 4.48l khí CO ở đktc từ từ đi qua ống đựng 8g oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2=20
A. Xác định công thức của oxit sắt
B. Tính % V của CO2 có trong hỗn hợp
a.FexOy+yCO->xFe+yCO2
Gọi x là nCO pư.
Ta có:Mhh khí=20*2=40
nCO=4,48/22,4=0,2(mol)
40=\(\dfrac{28\cdot\left(0,2-x\right)+44x}{0,2-x+x}\)=>x=0,15
=>nCO pư=0,15(mol)=>nFexOy=0,15/y(mol)
=>MFexOy=\(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}\)
Mặt khác ta có:56x+16y=\(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}\)
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\) Vậy CT: Fe2O3
b.%VCO2=%nCO2=\(\dfrac{0,15\cdot100}{0,2}=75\%\)
cho x gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCL thu được sắt tác dụng clorua và 2,24l khí hiđro ở đktc. tính giá trị của x
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1...............................0.1
mFe = 0.1 * 56 = 5.6 (g)
nH = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2 + H2
(mol) 0,1\(\leftarrow\)--------------------0,1
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
Vậy x = 5,6
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1...............................0.1
mFe = 0.1 * 56 = 5.6 (g)
Các bạn giúp mình câu nài nữa vs :
Dẫn 2,24 lít khí CO đktc đi chậm qua ống sứ đựng một oxit sắt nung nóng . Sau khi oxit sắt bị khử hoàn toàn , thu được 3,36 gam Fe và hỗn hợp khí . Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với \(H_2\) bằng 20,4 .Xác định CTHH của oxit sắt .
BÀI GÌ MÀ KHÓ THẾ LÀM SAI 90% RỒI .
\(n_{CO}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06mol\)
Hỗn hợp khí gồm :CO (a) và \(CO_2\left(b\right)\) . Ta có : a + b = 0,1 mol.(1)
\(d_{\dfrac{hh}{H_2}}=\dfrac{\overline{M_{hh}}}{M_{H_2}}=20,4.\rightarrow\overline{M_{hh}}=20,4.2=40,8\left(g\right)\rightarrow\dfrac{m_{hh}}{n_{hh}}=40,8\rightarrow\dfrac{28a+44b}{a+b}=40,8\rightarrow28a+44b=40,8\left(a+b\right)=40,8.0,1=4,08\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\28a+44b=4,08\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,08\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức của Sắt là \(Fe_xO_y\) . Phương trình hoá học khử oxit sắt bằng khí \(CO_2\) .
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2.\)
c \(\rightarrow\) cx \(\rightarrow\) cy
\(\rightarrow\) cx =0,06 , cy = 0,08 .
Ta có : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{cx}{cy}=\dfrac{0,06}{0,08}=\dfrac{3}{4}\rightarrow x=3;y=4\)
Vậy oxit sắt cần tìm là \(Fe_3O_4.\)
cho 4.06g 1 oxit sắt bị khử hoàn toàn bởi CO khi đun nóng thu được m g Fe và khí tạo thành cho tác dụng với dung dịch canxi hidroxit dư th u được 7g kết tủa. tính m
FexOy+yCO\(\rightarrow\)xFe+yCO2(1)
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O(2)
- Theo PTHH (2): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07mol\)
- Theo PTHH(1) ta thấy: Ooxit+OCO=OCO2
\(\rightarrow\)nO(oxit)=nO(CO2)-nO(CO)=0,07.2-0,07=0,07 mol
mO(oxit)=0,07.16=1,12 gam
m=mFe=4,06-1,12=2,94 gam\(\rightarrow\)nFe=\(\dfrac{2,94}{56}=0,0525mol\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,0525}{0,07}=\dfrac{3}{4}\)
Fe3O4