Bài 4: Đốt cháy hết 16,8 gam sắt nguyên chất trong bình chứa khí Oxi ở nhiệt độ cao, thu được 23,2 gam một oxit sắt. Xác định công thức oxit đó.
cho x gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCL thu được sắt tác dụng clorua và 2,24l khí hiđro ở đktc. tính giá trị của x
Hòa tan 2,4g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 30g dung dịch HCl 7,3%
a) viết PTHH
b) xác định công thức của oxit kim loại
45. Khử hoàn toàn 7,12 gam oxit kim loại bằng khí hiđro dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,602 gam nước. Nếu hòa tan hết lượng oxit trên vào dd HCl thì nhận được 0,089 mol muối clorua.
a/Tìm công thức oxit b/Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi khử
c/Tính thể tích dd HCl 1,2M cần dùng.
cho 23.2 gam hỗn hợp gồm cu và fe tác dụng hết với 5.6 lít khí oxi ở đktc. tính % về khối lượng của mỗi oxit tạo thành
Xác định công thức của 2 oxit sắt A và B, biết rằng:
a) 23,2g A tan vừa đủ trong 0,8 lít dung dịch HCl 1M
b) 32g B khi khử bằng H2 tạo thành sắt và 10,8g H2O.
cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M
a) viết PTHH
b) tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng, khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại.
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng.
c. Tính khối lượng muối trong dung dịch Z1.
a.Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2 tạo ra oxit sắ từ <Fe3O4>.Tính thể tích khí O2 <ở đktc> đã tham gia phản ứng trên
b Để điều chế oxi người ta phân hủy KClO3 theo phương trình sau : 2KClO3--to->2KCl + 3O2
Hãy tính khối lượng KClO3 cần dùng để có đủ lượng khí oxi sử dụng cho phản ứng ở câu a