Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2, Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng khôn đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng a gam. Viết PTHH, tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
Nung nóng 1,32 a gam hỗn hợp mg(oh)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc chất rắn Y có khối lượng a gam
Tính % khối lượng mỗi chất có trong Y
PTHH: Mg(OH)2 =(nhiệt)==> MgO + H2O
x x
4Fe(OH)2 + O2 =(nhiệt)==> 2Fe2O3 + 4H2O
y 0,25y 0,5y
Gọi số mol của Mg(OH)2, Fe(OH)2 lần lượt là x, y
Lập các số mol theo phương trình và theo đề ra ta có hệ phương trình sau:
\(\begin{cases}58x+90y=1,32a\\40x+80y=a\end{cases}\)
Giải phương trình ta đc \(\begin{cases}x=0,015a\\y=0,005a\end{cases}\)
=> %mMgO =\(\frac{0,015a.40}{a}\) x 100% = 60%
=>%mFe2O3 = 100% - 60% = 40%
Chúc bạn hoc tốt!!!
nung 16,9gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe (OH)3 đến khối lượng ko đổi thu đc 12,4 gam chất rắn. tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{Mg\left(OH\right)_2}=a\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=58a+107b=16.9\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+H_2O\)
\(a.............a\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(b.............\dfrac{b}{2}\)
\(m_{Cr}=40a+160\cdot\dfrac{b}{2}=12.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.07,b=0.12\)
\(\%m_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0.07\cdot40}{16.9}\cdot100\%=16.57\%\)
\(\%m_{Fe\left(OH\right)_3}=83.43\%\)
Nung nóng hoàn toàn 6,06 gam hỗn hợp Cu(OH)2 và Fe(OH)3 thu được 4,8 gam chất rắn.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? Vì sao khối lượng chất rắn giảm?
b. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
a)
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
Vì theo bảo toàn khối lượng :
$m_{hh} = m_{oxit} + m_{H_2O}$
mà $m_{H_2O} > 0$ nên $m_{hh} > m_{oxit}$
Do đó khối lượng rắn giảm.
b)
Gọi $n_{Cu(OH)_2} = a ; n_{Fe(OH)_3} = b$
$\Rightarrow 98a + 107b = 6,06(1)$
Theo PTHH :
$m_{cr} = 80a + 80b = 4,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,04; b = 0,02
Suy ra :
$\%m_{Cu(OH)_2} = \dfrac{0,04.98}{6,06}.100\% = 64,67\%$
$\%m_{Fe(OH)_3} = 35,33\%$
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=a\left(mol\right),n_{Fe\left(OH\right)_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=98a+107b=6.06\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(a............a\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(b............0.5b\)
\(m_{Cr}=80a+0.5b\cdot160=4.8\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.04,b=0.02\)
\(\%Cu\left(OH\right)_2=\dfrac{0.04\cdot98}{6.06}\cdot100\%=64.68\%\)
\(\%Fe\left(OH\right)_3=35.32\%\)
Nung nóng hoàn toàn 6,06 gam hỗn hợp Cu(OH)2 và Fe(OH)3 thu được 4,8 gam chất rắn.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? Vì sao khối lượng chất rắn giảm?
b. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Nung 1,32 a (g) hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi nhận được một chất rắn có khối lượng bằng a (g).Tính % mỗi oxit tạo ra.
PTHH: Mg(OH)2 → MgO + H2O
Fe(OH)2 → FeO + H2O
Gọi số mol của Mg(OH)2 là x , số mol của Fe(OH)2 là y => Số mol của MgO là a , số mol của FeO là b
Ta có hệ phương trình sau:
58x + 90y = 1,32a (1)40x + 72y = a (2)Nhân phương trình (2) với 1,32 ta có :
52,8x + 95,04y = 1,32a (3)
Vì phương trình (3) và phương trình (1) đều bằng 1,32a
=> 58x + 90y = 52,8x + 95,04y
=> x = 0,97y
%MgO trong hỗn hợp oxit là:
\( {40x\ \over40x + 72y}\) . 100% = \( {40.0,97y \over 40.0,97y+72y}\) .100% = 35,02%
%FeO trong hỗn hợp oxit là:
100% - 35,02% = 64,98%
Nung nóng hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì chất rắn thu được gồm:
A. MgO, FeO
B. Fe, MgO
C. MgO, Fe2O3
D. Mg, Fe2O3
Đáp án C
Mg(OH)2 → t o MgO + H2O
2Fe(OH)2 + 0,5O2 → t o Fe2O3 + 2H2O
Câu 12: Đem nung hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp gồm Al(OH)3; và Fe(OH)3; thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 21,1 gam. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi bazơ hỗn bazơ trong hỗn hợp ban đầu.
a
PTHH:
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(OH\right)_3}=x\left(mol\right)\\n_{Fe\left(OH\right)_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=0,5x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,5y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}78x+107y=29,2\\102.0,5x+160.0,5y=21,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{78.0,1.100\%\%}{29,2}=26,71\%\\\%m_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{107.0,2.100\%}{29,2}=73,29\%\end{matrix}\right.\)
Khi nung nóng hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe
D. Fe3O4
Câu 12: Đem nung hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp gồm Al(OH)3; và Fe(OH)3; thu được hỗn
hợp chất rắn có khối lượng 21,1 gam.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi bazơ hỗn bazơ trong hỗn hợp ban đầu.