cho bột sắt vào đ chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. phản ứng hoàn toàn, người ta thu được 1,68 lít khí H2.tính khối lượng sắt phản ứng và để FE trên ng ta phải dùng bao nhiêu g sắt (III) oxit tác dụng với khí H2 dư
giúp tôi giải dễ hiểu tí
cho bột sắt vào dd chứa 0,2 mol H2SO4 loãng phản ứng hoàn toàn ng ta thu được 1,68 lít khí H2 tính khối lượng sắt phản ứng và để có sắt trên ng ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí H2 dư
Phải dùng 4,2 g Fe
Cần 6g sắt (III) oxit tác dụng với H2 dư
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H 2 S O 4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H 2 S O 4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
Theo phương trình phản ứng ta có:
n F e = n H 2 = 0,075 mol
n H 2 S O 4 = 0,075 mol (mà H 2 S O 4 đề cho là 0,2 mol nên H 2 S O 4 dư)
Bài 2: Cho sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 . Sau phản ứng
người ta thu được 1,68 (l) khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng sắt phản ứng.
c) Để có lượng sắt phản ứng trên người ta phải dùng bao nhiêu
gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hiđro dư.
\(a.n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,075}{1}\\ \Rightarrow H_2SO_4dư\\ b.n_{Fe}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\\ m_{Fe}=56.0,075=4,2\left(g\right)\\ c.PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ 0,025........0,075.......0,05.......0,075\left(mol\right)\\ m_{Fe_2O_3}=0,025.160=4\left(g\right)\)
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và,người ta thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) tính khối lượng axit sunfuric còn dư trong dung dịch sau phản ứng
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,075=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,125.98=12,25\left(g\right)\)
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Viết phương trình phản ứng.
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Phần 1:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phần 2:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
0,05 → 0,075
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
Ta có phương trình phản ứng:
Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82/2 = 9,91 g
Ta có:
=> Oxit sắt cần tìm là Fe2O3
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Cho bột sắt vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4. Sau một thời gian bột sắt hòa tan hoàn toàn và người ta thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a. Sau phản ứng có còn dư H2SO4 hay không? Nếu dư thì khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sắt đã dùng.
c. Cho lượng khí Hidro ở trên tác dụng với 6,72 lít khí Oxi. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
a, Ta có pt pư
\(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)
Ta có
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(H_2SO_4\) dư
\(m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dư\left(H_2SO_4\right)}=19,6-14,7=4,9\left(g\right)\)
b,
Ta có
\(m_{Fe}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\)
( nốt câu c : vvvv )
.................................\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Trước phản ứng :......0,15...0,3.....................
Trong phản ứng :......0,15...0,075............
Sau phản ứng : ...........0......0,225........
=> Sau phản ứng H2 hết O2 còn dư ( dư 0,225 mol )
=> mdư = mO2 = 7,2 ( g )