hòa tan 5,4g Al vào 200g dd H2SO4 39,2%
a) tính VH2 sinh ra ở đktc
b)tính nồng độ % của các chất trong dd phản ứng
hòa tan hoàn toàn 5,4g Al vào dung dịch chứa 200g HCl 14,6%
a) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
c) Khồi lượng của dung dịch sau phản ứng
d) Nồng độ phần trăm các chất trong udng dịch phản ứng
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,8}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2-->0,6---->0,2----->0,3
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,8-0,6\right).36,5=7,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mchất tan = 26,7 + 7,3 = 34 (g)
c) mdd sau pư = 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13,04\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3}{204,8}.100\%=3,56\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72L\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7g\\ m_{\text{dd}}=5,4+200-\left(0,3.2\right)=204,8g\\ C\%=\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13\%\)
Cho 10,8g Al phản ứng vừa đủ với 200g dd H2SO4 loãng:
a, Tính thể tích H2 thu được ở đktc
b, Tính nồng độ % dd H2SO4 đã dùng
c, Tính nồng độ % dd sau phản ứng
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) Theo pt: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\)
\(C_{\%}dd_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{58,8}{200}.100\%=29,4\%\)
c) Theo pt: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{dd_{Al_2\left(SO_4\right) _3}}=m_{Al}+m_{dd_{H_2SO_4}}-m_{H_2}\)
\(=10,8+200-0,6.2=209,6g\)
\(C_{\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{68,4}{209,6}.100\%\approx32,6\%\)
cho 5,4g sắt vào 100ml dd h2SO4
a tính thể tích khí h2 sinh ra ở đktc
b tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Sửa đề cho dễ làm: "Cho 5,6 gam sắt"
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Gộp cả phần a và b
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)=n_{FeSO_4}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
-Mình sửa đề là 5,6 g sắt nhé :)
Đổi 100ml = 1lit
PTHH: Fe +H2SO4→FeSO4+H2
+nFe=\(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
-Theo PTHH ta có:
+nH2=nFe=0,1(mol)
+VH2=0,1.22,4=2,24(lit)
-Theo PTHH ta có:
+nH2SO4=nFe=0,1(mol)
+CMH2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,1}=1\) (M)
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
Cho 5,4g nhôm vào 100ml dd H2SO4 0,5M
Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng . Cho rằng thể tích dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\\ pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(LTL:\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,05}{3}\)
=> Al dư
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\\
C_M=\dfrac{\dfrac{1}{60}}{0,1}=0,16M\)
Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M. Tính:
a, Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b, Nồng độ mol của các chất sau phản ứng ( coi V của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
a)
\(n_{Al} = \dfrac{0,54}{27} = 0,02(mol) \\n_{H_2SO_4} = 0,1.0,5 = 0,05(mol) \)
PTHH : \(2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)
Theo PTHH , ta thấy :
\(n_{Al}.\dfrac{3}{2} = 0,03(mol) < n_{H_2SO_4}\) nên H2SO4 dư.
Ta có : \(n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} = 0,03(mol)\\ V_{H_2} = 0,03.22,4 = 0,672(lít)\)
b)
Ta có :
\(n_{H_2SO_4\ pư} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,03(mol)\\ n_{H_2SO_4\ dư} = 0,05 - 0,03 = 0,02(mol)\\ n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,5n_{Al} = 0,01(mol)\)
Vậy :
\(C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,02}{0,1} = 0,2M\\ C_{M_{Al_2(SO_4)_3}} = \dfrac{0,01}{0,1} = 0,1M\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,05}{3}\) , ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, Dung dịch sau pư chỉ gồm Al2(SO4)3.
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{\dfrac{1}{60}}{0,1}\approx0,16\left(M\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,1\cdot0,5=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,05}{3}\) \(\Rightarrow\) Al còn dư, H2SO4 phản ứng hết
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,05mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{\dfrac{1}{60}}{0,1}\approx0,17\left(M\right)\)
Hòa tan 5,4g Al vào 200ml dd H2SO4 15% thu được thể tích H2 a) Tính VH2 b) Tính C% các chất sau pứ Giúp mình với, mình đánh giá 5 sao
a) nAl=5,4/27=0,2(mol)
Chắc thay 200ml bằng 200gam mới đúng á
nH2SO4= 15%.200=30(g) -> nH2SO4=15/49(mol)
PTHH: 2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
Ta có: 0,2/1 > (15/49)/3
=> H2SO4 hết, Al dư , tính theo nH2SO4.
=> nH2=nH2SO4=15/49(mol)
=> V(H2,đktc)=15/49 x 22,4= 6,857(l)
b) nAl2(SO4)3= 1/3 . 15/49= 5/49(mol)
=>mAl2(SO4)3=5/49 x 342=34,898(g)
mddAl2(SO4)3= mAl + mddH2SO4 - mH2= 5,4+200 - 15/49 x 2= 204,788(g)
=> C%ddAl2(SO4)3= (34,898/204,788).100=17,041%
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hôn hợp
b)Tính VddH2SO4 đã dùng
thôi thì mình làm cho bn vậy, câu a ko làm dc đâu, làm câu b thôi, làm sao biết dc chất nào dư khi chỉ có số mol 1 chất?
nK2SO3=0.1367(mol)
mddH2SO4=Vdd.D=200.1,04=208(g)
K2SO3+H2SO4-->K2SO4+H2O+SO2
0.1367----0.1367----0.1367---------0.1367 (mol)
mddspu=100+208-0,1367.64=299.2512(g) ; mK2SO4=0,1367.174=23.7858(g)
==>C%=23.7858.100/299.512=7.94%
2)pt bn tự ghi nhé
ta có hệ pt: 56a+27b=11 và a+3b/2=8.96/22.4==>a=0.1, b=0.2
==>%Fe=0.1x56x100/11=50.9%
%Al=100%-50.9%=49.1%
b)nH2SO4= 0.7(mol)==>VddH2SO4=0.7/2=0.35(L)
bn xem lại đề nhé, bài 1mình thấy số mol ra lẻ><