a) Cần hoà tan 213g P2O5 vào bao nhiêu gam nước để đc dd H3PO4 49%
b) Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và CaSO3 tới pứ hoàn toàn thu đc chất rắn Y có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của X. Thành phần % khối lượng CaCO3 trong X
Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của hỗn hợp A. Chất rắn A có % khối lượng hai chất lần lượt là
A.40% và 60%
B. 30% và 70%
C. 25% và 75%
D. 20% và 80%
Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của A . Tìm % khối lượng của mỗi chất trong A
A. 55% và 45%
B. 40% và 60%
C. 70% và 30%
D. 65% và 35%
Giả sử nCaCO3 = 1 mol
Đặt nCaSO3= x
CaCO3 → CaO + CO2
CaSO3 → CaO + SO2
chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của A
⇒ 56(1+x) = 50,4%.( 100 +120x)
⇒ x = 1,25
⇒ mCaSO3 = 150g ⇒ mA = 250g
⇒ %mCaSO3 = ( 150 : 250).100% = 60%
%mCaCO3 = 40%
Đáp án B.
Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn thu được một chất rắn và
hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2.Khối lượng của hỗn hợp khí B bằng 49,6% khối lượng của hỗn
hợp A.Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong A.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp G gồm Al,Fe vào 395 ml HNO3 4M thu đc dd X ( không còn axit ) và 14,02 gam hỗn hợp khí Y gồm 4 khí sản phầm khử duy nhất.Cô cạn X thu đc m1 gam chất rắn khan Z.Cho Z vào dd NaOH vừa đủ thu đc m2 gam chất rắn A.Nung A đến khối lượng không đổi thu đc ( m2 - 8,75 ) gam chất rắn.Xác định phần trăm khối lượng của từng kim loại trong G biết m1/m2=1843/808.
hỗn hợp X có khối lượng 28,11 gam gồm hai muối vô co R2CO3và RHCO3.Chia X thành 3 phần bằng nhau:
P1:hòa tan trong nước rồi cho tác dụng hoàn toàn với dd Ba(OH)2 dư,thu đc 21,67 gam kết tủa
P2:nhiệt phân một thời gian, thu đc chất rắn có khối lượng giảm nhiều hơn 3,41g so với hỗn hợp ban đầu
P3 hòa tan trong nước và phản ứng đc tối đa với V ml dd KOH 1M,đun nóng
Viết các phương trình phản ứng và tính V
Mỗi phần, n R2CO3 = a(mol) ; n RHCO3 = b(mol)
Phần 1
$R_2CO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2ROH$
$RHCO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2ROH + H_2O$
n BaCO3 = a + b = 21,67/197 = 0,11(1)
Phần 2 : Nếu nung hoàn toàn
$2RHCO_3 \xrightarrow{t^o} R_2CO_3 + CO_2 + H_2O$
n CO2 = n H2O = 0,5b(mol)
=> m giảm = 44.0,5b + 18.0,5b = 3,41(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0; b = 0,11
=> Loại
Chứng tỏ ở phần 2, khi nhiệt phân muối thì R2CO3 có phản ứng
Chứng tỏ hai muối cần tìm là (NH4)2CO3 và NH4HCO3
$(NH_4)_2CO_3 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O + 2NH_3$
$NH_4HCO_3 \xrightarrow{t^o} CO_2 + NH_3 + H_2O$
Ta có : 96a + 79b = 28,11/3 = 9,37(3)
Từ (1)(3) suy ra a = 0,04 ; b = 0,07
Phần 3 :
$(NH_4)_2CO_3 + 2KOH \to K_2CO_3 + 2NH_3 + 2H_2O$
$2NH_4HCO_3 + 2KOH \to K_2CO_3 + 2NH_3 + 3H_2O$
n KOH = 2a + b = 0,15(mol)
=> V KOH = 0,15/1 = 0,15(lít) = 150(ml)
Nung m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Cho X vào lượng nước dư, sau phản ứng thu được chất rắn Y và dơ Z. Chia Z thành 2 phần bằng nhau. Cho dd Ca(HCO3)2 tới dư vào phần 1, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa. Cho từ từ dd HCl 0,2M vào phần 2 đến khi không còn khí thoát ra thì thể tích dd HCl đã dùng là 200ml. Tìm giá trị của m. Giúp mình với ạ !
Cho HCl vào Z thấy có khi thoát ra → Z gồm KOH và K2CO3.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=x\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 1/2Z)
- Cho pư với Ca(HCO3)2:
\(HCO_3^-+OH^-\rightarrow CO_3^{2-}\)
__________x________x (mol)
\(Ca^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow CaCO_3\)
________x+y________x+y (mol)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\left(1\right)\)
- Cho pư với HCl.
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
x______x (mol)
\(H^++CO_3^{2-}\rightarrow HCO_3^-\)
y_______y________y (mol)
\(H^++HCO_3^-\rightarrow CO_2+H_2O\)
y_________y (mol)
⇒ nH+ = x + 2y = 0,2.2 = 0,04 (mol) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\left(mol\right)\\y=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
→ Z gồm: 0,04 (mol) KOH và 0,02 (mol) K2CO3
BTNT K, có: nKHCO3 = nKOH + 2nK2CO3 = 0,08 (mol)
BTNT OH: nCa(OH)2 = 1/2nKOH = 0,02 (mol)
BTNT Ca: nCaCO3 = nCaO = nCa(OH)2 = 0,02 (mol)
⇒ m = 0,08.100 + 0,02.100 = 10 (g)
hoà tan 6,02 gam hỗn hợp Na và Na2O vào m gam nước đc 200g dd A. Cô cạn 80 gma dd A thu đc 3,52 gam chất rắn khan. Tính m và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
80 gam dung dịch A chứa 3,52 gam NaOH
=> 200 gam dung dịch A chứa 3,52.200/80 = 8,8 gam
n NaOH = 8,8/40 = 0,22(mol)
Gọi n Na = a(mol) ; n Na2O = b(mol)
=> 23a + 62b = 6,02(1)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
n NaOH = a + 2b = 0,22(2)
Từ (1)(2) suy ra a= 0,1 ; b = 0,06
n H2 = 0,5a = 0,05(mol)
=> m H2O = 200 + 0,05.2 - 6,02 =194,08(gam)
%m Na = 0,1.23/6,02 .100% = 38,2%
%m Na2O = 100% -38,2% = 61,8%
Hỗn hợp A gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 có % khối lượng của S là 22%. Lấy 100 gam hỗn hợp A hoà tan trong nước, thêm dd NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 36 g
B. 40 g
C. 38 g
D. 34 g
Đáp án D
Chất rắn thu được gồm Cu và Fe
Hoà tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B ( gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng khống đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là:
A. 12,20%.
B. 13,56%.
C. 40,69%.
D. 20,20%.
Đáp án B
Trong T có KNO3
KN O 3 → t 0 KN O 2 + 0,5 O 2
Nếu trong T không có KOH, vậy khối lượng chất rắn thu được sau khi nhiệt phân T là khối lượng của KNO2.
mKNO2 = 0,5. 85 = 42,5 > 41,05
=> T gồm KOH dư và KNO2