hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,2g Al2O3 và 4g MgO vào 245 dung dịch H2SO4.Để trung hoà axit dư phải dùng 400ml NaOH 0,5M.Tìm C% dung dịch H2SO4 ban đầu
Cho hỗn hợp gồm 10,2g Al2O3 và 4g MgO hòa tan 245g dd H2SO4 Để trung hòa axit còn dư cần dung 400ml dung dịch NaOH 0,5M Tính
C% dung dịch H2SO4 ban đầu
C% dung dịch sau phản ứng
nAl2O3 = 0.1 mol
nMgO = 0.1 mol
nNaOH = 0.2 mol
Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
0.1________0.3________0.1
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
0.1______0.1_______0.1
mH2SO4 = 0.4*98=39.2 g
C%H2SO4 = 16%
Số mol Al2O3:
10,2/M(Al2O3)=0,1(mol)
nMgO = 0.1 mol
nNaOH = 0.2 mol
Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
0.1................0,3..............0,1(mol)
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
0,1..........0,1.............0,1(mol)
K/l H2SO4:
................\(m_{H2SO4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
C%H2SO4 = \(\frac{39,2}{245}.100\%=16\%\)
giúp mk vs mk đang cần gấp ạ,cảm ơn nhiều
1.Hòa tan haofn toàn 10,2g AL2O3 và 4g MgO trong 245g dung dịch H2SO4 có nồng độ %.Để trung hòa lượng axit còn dư phải dùng 400ml dung dịch NAOH 0,5M .Tính nồng độ % dung dịch H2SO4 ban đầu
Al2O3+3H2So4=Al2(SO4)3+3h2O
MgO+H2So4=MgSO4+H2O2
2NaOH+H2SO4=Na2SO4+2H2O
nAl2O3=10,2/102=0,1 mol
-----> nH2SO4=0,1.3=0,3 mol
nMgO=4/40=0,1 mol
----->nH2so4=0,1.1=0,1 mol
nNaOH=0,5.0,4=0,2 mol
------>nH2SO4 dư =0,2/2=0,1 mol
tổng toàn bộ lượng H2SO4=0,1+0,3+0,1=0,5 mol
mH2So4=0,5.98=49 g
C%=49.100/245=20 %
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A chứa: 9,4g K2O và 4g MgO vào 200g dung dịch H2SO4. Để trung hòa axit dư phải:
1) C% dung dịch H2SO4 đem dùng
2) C% từng muối dung dịch có trong dung dịch sau khi hòa tan hỗn hợp A
giúp mình với
\(1)n_{K_2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1mol;n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=0,1+0,1=0,2mol\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{200}\cdot100=9,8\%\\ 2)n_{K_2SO_4}=n_{K_2O}=n_{MgSO_4}=n_{MgO}=0,1mol\\ C_{\%K_2SO_4}=\dfrac{0,1.174}{9,4+4+200}\cdot100=8,2\%\\ C_{\%MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{9,4+4+200}\cdot100=5,6\%\)
hoà tan hoàn toàn 18,54g hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư,sau phản ứng thu được 4,032l khí.Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cũng với lượng hỗn hợp A trên hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch H2so4 đặc,nóng thu được khí SO2 duy nhất,hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên bằng 360ml dung dịch KOH 1M.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 102y = 18,54 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 3x = 0,18.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,12.27}{18,54}.100\%\approx17,5\%\\\%m_{Al_2O_3}\approx82,5\%\end{matrix}\right.\)
_ Khi cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
Giả sử: \(n_{SO_2}=a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 3.0,12 = 2a ⇒ x = 0,18 (mol)
Ta có: \(n_{KOH}=0,36.1=0,36\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,36}{0,18}=2\)
⇒ Pư tạo muối trung hòa K2SO3.
PT: \(SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
___0,18____________0,18 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{K_2SO_3}}=\dfrac{0,18}{0,36}=0,5M\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam bột kim loại Al vào 100ml dung dịch H2SO4 CM.
a. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
b. Tính nồng độ mol của axit cần dùng, của dung dịch muối tạo thành .
Câu 3: Hoà tan 15,2 gam hỗn hợp Mg và MgO vào lượng dư dung dịch HCl 10%
sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc).
Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Tính số gam dung dịch HCl đã phản ứng?
Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng?
Cho 15,2 gam hỗn hợp Mg và MgO như ở trên tác dụng với lượng dư dung
dịch H2SO4 đặc nóng thì được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)
giúp mình với ạ
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
______0,2---->0,3------------>0,1------>0,3______(mol)
=> VH2 = 0,3.22,4= 6,72(l)
b) \(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
\(C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow \%_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{15,2}.100\%=47,37\%\\ \Rightarrow \%_{MgO}=100\%-47,37\%=52,63\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{15,2-0,3.24}{40}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{HCl}=0,3.2+0,2.2=1(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1.36,5}{10\%}=365(g)\\ \Sigma n_{MgCl_2}=0,2+0,3=0,5(mol)\\ \Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,5.95}{15,2+365}.100\%=12,49\%\)
\(PTHH:Mg+2H_2SO_{4(đ)}\to MgSO_4+2H_2O+SO_2\uparrow\\ MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{SO_2}=n_{Mg}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72(l)\)
10 vdc. Hoà tan hoàn toàn 18,2 g hỗn hợp gồm Al2O3 và MgO bằng 500 ml dd H2SO4 nồng độ 2M. Sau phản ứng cần trung hoà axit còn dư bằng 200 g dd NaOH 20%. % mỗi oxit rong hỗn hợp đầu lần lược là: A. 44%, 56% B. 56%, 44% C. 66,8%, 33,2% D. 33,2%, 66,8%, Giải giúp em với ạ e cần gấp🥺 pờ lii
\(n_{NaOH}=\dfrac{20.200}{100.40}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
Gọi số mol Al2O3, MgO là a,b
=> 102a + 40b = 18,2
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
_______a----->3a
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
_b----->b
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
_1------->0,5
=> 3a + b + 0,5 = 1
=> 3a + b = 0,5
=> a = 0,1 ; b = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al_2O_3=\dfrac{0,1.102}{18,2}.100\%=56\%\\\%MgO=\dfrac{0,2.40}{18,2}.100\%=44\%\end{matrix}\right.\)
=> B
Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ thì đc 11,2l H2
a) Tính % kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M
c) Tính CM dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{H_2}=\frac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
Pt
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
x 1.5x
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y y
Ta có 27x + 24y=10.2
1.5x + y=0.5
\(\begin{cases}x=0.2\\y=0.2\end{cases}\)
%mAl = \(\frac{0.2\times27\times100}{10.2}=5.4\left(g\right)\)
%mMg = \(\frac{0.2\times24\times100}{10.2}=4.8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=0.5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2SO_4}=\frac{0.5}{0.5}=1\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{Al2SO43}}=\frac{0.1}{1}=0.1\left(M\right)\)
\(C_{MMgSO4}=\frac{0.2}{1}=0.2\left(M\right)\)
nH2=11.2/22.4=0.5(mol)
2Al+3H2SO4-->Al2(SO4)3+3H2
a 3/2a a/2 3/2a (mol)
Mg+H2SO4-->MgSO4+H2
b b b b (mol)
ta có hệ pt: 3/2a+b=0.5 và 27a+24b=10.2
==> a=0.2, b=0.2
==>%Al=0.2x27x100/10.2=52.94%, %Mg=100%-52.94%=47.06%
b)nH2SO4=3/2x0.2+0.2=0.5(mol)
=>VH2SO4=0.5/0.5=1(M)
c)CMddspu=(0.2/2+0.2)/1=0.3(L)
Hoà tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản
ứng thu được 8,96 lit khí SO2 (đo ở đktc) và dung dịch A.
a) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Nếu cho lượng khí SO2 thu được ở trên vào 500 ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol chất trong dd
thu được sau phản ứng? Biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
c) Cho 500 ml dd BaCl2 1M vào dd A. Sau phản ứng thu được m gan kết tủA. Tính m. Biết rằng lượng
axít dư so với phản ứng là 10%. mọi người giải câu c) dùm em nha các câu trên em làm đc rồi
Một hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau khi đã trung hoà đem cô cạn dung dịch đến khô thu được 1,0425g hỗn hợp muối khan. Viết CTCT của axit có khối lượng phân tử bé hơn? Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. C3H7COOH
B. C2H5COOH
C. HCOOH
D. CH3COOH