những đồ dùng học tập = english
Em hãy cùng các bạn trong nhóm thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Liệt kê những biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập và cách tiết kiệm đồ dùng đồ dùng học tập của học sinh.
- Liệt kê những biểu hiện lãng phí thời gian và cách tiết kiệm thời gian của học sinh.
- Những biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập: Bẻ bút, xé vở,...
- Những cách tiết kiệm đồ dùng học tập: Mua ngòi bút mực nước về thay chứ không phải mua bút mới, giữ và bảo quản đồ dùng học tập bằng cách ghi tên cá nhân vào đó,..
- Những biểu hiện lãng phí thời gian: Tắm lâu, ngủ rất nhiều, dồn thời gian vào game hoặc những trò tiêu khiển mà không học tập,...
- Những biểu hiện tiết kiệm thời gian: Tranh thủ học mọi lúc mọi nơi mọi điều kiện hay hoàn cảnh, làm việc thao tác nhanh gọn, ....
- Liệt kê những biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập như:
+ Viết giấy chưa hết trang đã bỏ
+ Dùng bút vẽ bậy vào tập
+ Xé giấy làm máy bay, vứt bừa bãi
+…
- Cách tiết kiệm đồ dùng đồ dùng học tập của học sinh:
+ Bảo quản dụng cụ học tập tốt
+ Không dùng bút viết vẽ bậy vào giấy
+ Thu gom giấy vụn gây quỹ cho lớp.
- Liệt kê những biểu hiện lãng phí thời gian:
+ Không cố gắng học tập
+ Ngủ gục trong giờ học
+ Chơi game nhiều sao nhãng học tập…
+….
- Cách tiết kiệm thời gian của học sinh:
+ Lập cho mình thời gian biểu hợp lí và thực hiện theo một cách nghiêm túc
+ Không dùng thời gian làm những việc không có ích.
+….
Lãng phí đồ dùng học tập:
-Vở dùng chưa hết đã bỏ
-Một hôm dùng mỗi lúc một loại bút
-Sách vở xé ra vẽ lung tung
..........
Cách tiết kiệm:dùng cho hết cái cũ rồi mới mua cái mới
Lãng phí thời gian:
-Xắp xếp sai thời gian hoặc chưa phù hợp
-Luôn đi học muộn
-Thời gian chủ yếu thì dùng để chơi game
........
Cách tiết kiệm:có kế hoăchj hoạt động thật khoa học
Viết 3 – 4 câu giới thiệu về những đồ dùng học tập của em, trong đó có sử dụng từ gọi người để gọi đồ dùng học tập.
Em có rất nhiều đồ dùng học tập, nào là bạn bút, chị bảng đen, cô hộp màu, anh thước kẻ,... nhưng em thích nhất là chị cặp sách. Chị cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. Chị hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Chị luôn đồng hành với em trong những buổi đi học
Chuẩn bị cho năm học mới, em cùng các bạn lập kế hoạch mua đồ dùng học tập.
1. Hãy kể tên những đồ dùng học tập cần mua.
2. Lập danh sách mua các loại đồ dùng đó theo thứ tự ưu tiên.
1. Những đồ dùng học tập cần mua: bút viết, tẩy, thước kẻ, hộp bút, vở viết.
2. Danh sách mua các loại đồ dùng theo thứ tự ưu tiên.
STT | Tên đồ dùng | Số lượng | Nơi mua |
1 | Bút viết | 2 | Cửa hàng A |
2 | Vở viết | 5 | Cửa hàng A |
3 | Tẩy | 1 | Cửa hàng A |
4 | Thước kẻ | 1 | Cửa hàng A |
5 | Hộp bút | 1 | Cửa hàng A |
những thứ em cần chuẩn bị khi trở thành học sinh lớp 6 là gì?
A.cặp sách,đồ dùng học tập,kiến thức
B.đồ chơi,máy tính bỏ túi
C.điện thoại,đồ dùng học tập,đồ chơi
D.câu B và C là đáp án đúng
Viết đoạn văn ở phần thân bài (khoảng 6 câu) tả một đồ dùng học tập của em.
Gợi ý: Em có thể viết đoạn văn tả bao quát hoặc đoạn văn tả chi tiết một đồ dùng học tập. Khi tả bao quát, cần nêu những đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, những điểm nổi bật về cấu tạo…của đồ dùng học tập được chọn; chú ý dùng nhiều từ ngữ gợi tả, dùng cách so sánh, nhân hóa để làm cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn.
Tham khảo (đoạn văn tả chiếc bút mực)
Cây bút nhỏ nhắn, xinh xinh dài bằng một gang tay, tròn trĩnh như ngón tay trỏ. Nắp bút làm bằng mạ kền vàng óng ả. Trên nắp bút có khắc dòng chữ Hồng Hà ánh vàng. Thân bút là một ống nhỏ bằng nhựa màu đen, trơn bóng, càng về sau càng thót lại như búp măng non. Mở nắp bút, hiện lên trước mắt em là một chiếc ngòi nhỏ xíu sáng lấp lánh. Em xoay thân bút theo chiều kim đồng hồ để lấy mực. Chiếc ruột gà làm bằng cao su, sau nhiều ngày nhịn đói bỗng được bữa no nê. Trong ruột gà, có một ống nhỏ, như que tăm dùng để dẫn mực.
viết những đồ dùng học tập bằng tiếng anh
1. Blackboard /’blækbɔ:k/ – bảng đen
2. Globe /gloub/ – quả địa cầu
3. Book /buk/ – quyển sách
4. Notebook /’noutbuk/ – quyển vở
5. Chair /tʃeə/ – cái ghế
6. Pencil sharpener /’pensl,ʃɑ:pənə/ – gọt bút chì
7. Desk /desk/ – bàn học
8. Ruler /’ru:lə/ – thước kẻ
9. Table /’teibl/ – cái bàn
10. Pen /pen/ – bút mực
11. Duster /’dʌstə/ – khăn lau bảng
12. Pencil /’pensl/ – bút chì
13. Eraser /ɪˈreɪzə/ – cục tẩy
14. Pencilcase /’penslkeis/ – hộp bút
Những đồ dùng học tập viết bằng Tiếng Anh:
-Book:sách.
-Pen:bút.
-Pencil:bút chì.
Eraser:cục tẩy.
Ruler:thước kẻ.
Noterbook:Vở .
Bag:Cặp sách.
Schoolbook:sách giáo khoa.
Color box:Hộp màu.
Chair:ghế.
Board:Bảng.
Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?
a) Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b) Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c) Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghề, tường lớp học.
d) Xe sách vở.
đ) Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e) Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
g) Không xin tiền ăn quà vặt.
h) Ăn hết suất cơm của mình.
i) Quên khóa vòi nước.
k) Tắt điện khi ra khỏi phòng.
- Những việc làm tiết kiệm tiền của: a, b, g, h và k.
a a a a a aa a bbbbbbbbbbbbb
Để thực hiện kế hoạch nhỏ của lớp, các bạn lớp 3A đã góp một số đồ dùng học tập với số lượng được ghi chép lại như sau:
a) Các bạn lớp 3A đã góp những loại đồ dùng học tập nào?
b) Các bạn đã góp được bao nhiêu đồ vật mỗi loại?
c) Trong số đồ vật góp được, đồ vật nào có nhiều nhất? Đồ vật nào có ít nhất?
a) Các bạn lớp 3A đã góp vở, bút chì, bút mực.
b) Các bạn lớp 3A đã góp được 18 quyển vở, 29 cái bút chì, 6 cái bút mực.
c) Các bạn lớp 3A đã góp bút chì nhiều nhất, bút mực ít nhất.
hai chị em đi mua đồ dùng hoc tập hết 52000 đồng.Biết rằng 1/6 số tiền em mua đồ dùng học tập bằng 1/7 số tiền chị đi mua đồ dùng học tập.Hỏi chị dùng bao nhiêu tiền để mua đồ dùng học tập?
Chị có số tiền để mua đồ dùng học tập là:
52000/(6+7)*7=28000(đồng)
Đáp số:28000đồng