cho hàm số \(y=x^4-2x^2+2\)
chứng minh rằng qua điểm \(A\left(0;2\right)\) ta luôn kẻ được ba tiếp tiếp tuyến của đồ thị
Cho hàm số y=f(x)=ax
a) Tìm a biết đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm M(-2;3)
b) Với a vừa tìm được, chứng minh rằng: f(-4)=f(4)=4f(-2
a: Thay x=-2 và y=3 vào y=ax, ta được:
-2a=3
hay a=-3/2
cho hàm số y = (m - 2 )x - m + 4 chứng minh rằng với mờ đồ thị hàm số luôn đi qua điểm cố định tìm điểm cố định đó
y = (m-2)x-m+4
<=> m(x-1) + 4-y =0 (1)
(1) đúng với mọi m
<=> x-1= 4-y=0
<=> x=1;y=4
=> Hàm số y = (m-2)x-m+4 luôn đi qua điểm A(1;4)
cho hàm số y=1/2x^2. a.Viết pt đường thẳng (d) đi qua A(0;-2) cắt đồ thị hàm số đã cho tại một điểm có hoành độ bằng 2 b)Chứng tỏ rằng (P) và (d) có 1 điểm chung
a:
Thay x=2 vào (P), ta được:
y=1/2*2^2=1/2*4=2
(d): y=ax+b đi qua A(0;-2) và B(2;2) nên ta có hệ phương trình:
0a+b=-2 và 2a+b=2
=>b=-2 và 2a=4
=>a=2 và b=-2
=>y=2x-2
b: PTHĐGĐ là:
1/2x^2-2x+2=0
Δ=(-2)^2-4*1/2*2=4-4=0
=>(P) và (d) có 1 điểm chung
Cho hàm số y=f(x)=ax
a) Tìm a biết đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm M(-2;3)
b) Với a vừa tìm được, chứng minh rằng: f(-4)=f(4)=4f(-2).
Các bạn ơi giúp mình với nhé mình sắp phải thi rồi. Mình chúc các bạn có một kì thi cuối học kì I thật tốt nhé!
Cho hàm số y =f(x)=ax+b. Biết \(f\left(3\right)\le f\left(1\right)\le f\left(2\right)\)và f(4)=2. Chứng minh rằng: a=0 và f(0)=2
cho hàm số
\(f\left(x\right)=x^4+2x^2+m\)
chứng minh rằng : a)hàm số đồng biến khi x>=0
b)hàm số nghịch biến khi x< 0
+) Với \(x< 0\)chọn \(x_1< x_2< 0\), ta có :
\(f\left(x_1\right)-f\left(x_2\right)=\left(x_1^4-x_2^4\right)+2\left(x_1^2-x_2^2\right)=\left(x_1-x_2\right)\left(x_1+x_2\right)\left(x_1^2+x_2^2+2\right)\)
Vì \(x_1< x_2< 0\) nên \(\hept{\begin{cases}x_1-x_2< 0\\x_1+x_2< 0\end{cases}}\) và \(x_1^2+x_2^2+2>0\)
Suy ra \(\left(x_1-x_2\right)\left(x_1+x_2\right)\left(x_1^2+x_2^2+2\right)>0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x_1< x_2< 0\\f\left(x_1\right)>f\left(x_2\right)\end{cases}}\) => Hàm số nghịch biến.
+) Tương tự, với \(x\ge0\)ta chọn \(x_2>x_1\ge0\) thì ta có \(\hept{\begin{cases}x_1-x_2< 0\\x_1+x_2\ge0\end{cases}}\) và \(x_1^2+x_2^2+2>0\)
Suy ra \(\left(x_1-x_2\right)\left(x_1+x_2\right)\left(x_1^2+x_2^2+2\right)< 0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x_2>x_1\ge0\\f\left(x_2\right)>f\left(x_1\right)\end{cases}}\) => Hàm số đồng biến.
Cho hàm số y=f(x)=(m-2)x có đồ thị đi qua điểm A(10;-15)
a) Tìm m
b) Vẽ đồ thị hàm số
c) Tính f(-2); f(-1); f(0); f(1/2)
d) Chứng tỏ rằng: f(-4)-f(-6)=f(2)
a: Thay x=10 và y=-15 vào f(x), ta được:
10m-20=-15
=>10m=5
hay m=1/2
Chứng minh rằng đồ thị hàm số \(y=mx^3+2mx^2+\left(1-m\right)x+3-2\) luôn đi qua ba điểm cố định.
Chứng minh ba điểm cố định đó thẳng hàng.
\(y=mx^3+2mx^2+\left(1-m\right)x+3-2m\)
\(\Leftrightarrow\left(x^3+2x^2-x-2\right)m+\left(x-y+3\right)=0\)
Gọi \(\left(x_0\text{;}y_0\right)\) là điểm cố định mà đồ thị hàm số đi qua.
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0^3+2x_0^2-x_0-2=0\left(a\right)\\x_0-y_0+3=0\end{matrix}\right.\)
PT (a) có 3 nghiệm phân biệt nên đồ thị hàm số luôn đi qua 3 điểm cố định.
Giải pt ra 3 điểm đó là \(A\left(1\text{;}4\right),B\left(-1\text{;}2\right),C\left(-2\text{;}1\right)\)
\(\overrightarrow{AB}=\left(-2\text{;}-2\right)\)
\(\overrightarrow{AC}=\left(-3\text{;}-3\right)\)
\(\overrightarrow{AB}=\dfrac{2}{3}\overrightarrow{AC}\) => Vector AB và vector AC cùng hướng.
Vậy 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Cho hàm số y=f(x)=-m+4
- tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A (-1;1)
- Chứng minh rằng đồ thị hàm số chỉ đi qua 1 điểm cố định với mọi m.
Thay x=-1 và y=1 vào f(x), ta được:
m+4=1
hay m=-3