a + b = 1
Tìm những trường hợp của a và b
Tìm ít nhất hai ví dụ về việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh ở những văn bản mà em đã đọc và cho biết tác dụng của chúng trong những trường hợp ấy.
Ví dụ 1:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến)
Từ tượng hình; tẻo teo
Ví dụ 2:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
(Qua đèo ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
Từ tượng hình: Lom khom
Ví dụ 3:
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Từ tượng thanh: Ầm Ầm
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào cần tránh dùng từ ngữ địa phương?
a. Phát biểu ý kiến tại một đại hội của trường
b. Trò chuyện với những người thân trong gia đình
c. Viết biên bản cuộc họp đầu năm của lớp
d. Nhắn tin cho một bạn thân
e. Thuyết minh về di tích văn hóa ở địa phương cho khách tham quan
Những trường hợp cần tránh dùng từ ngữ địa phương là:
a. Phát biểu ý kiến tại một đại hội của trường
c. Viết biên bản cuộc họp đầu năm của lớp
e. Thuyết minh về di tích văn hóa ở địa phương cho khách thăm quan
Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ được sử dụng trong các trường hợp sau và nêu tác dụng của biện pháp này:
a. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
(Hồ Chí Minh, Lòng yêu nước của nhân dân ta)
b. Đã tan tác những bóng thù hắc ám
Đã sáng lại trời thu tháng Tám.
a. Đảo ngữ: “lòng nồng nàn yêu nước” => nhấn mạnh hình ảnh, làm câu thơ thêm sinh động, gợi cảm và giàu âm hưởng.
b. Đảo ngữ: cả hai câu thơ => nhấn mạnh hình ảnh, làm câu thơ thêm sinh động, gợi cảm và giàu âm hưởng.
a: Đảo ngữ: “lòng nồng nàn yêu nước”.
Tác dụng: nhấn mạnh hình ảnh, làm câu thơ thêm sinh động, gợi cảm và giàu âm hưởng.
b: Cả hai câu thơ đều sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ.
Tác dụng: nhấn mạnh hình ảnh, làm câu thơ thêm sinh động, gợi cảm và giàu âm hưởng.
Trong lời người kể chuyện đôi chỗ xen vào những ý nghĩ thầm kín của nhân vật Trần Quốc Toản. Hãy nêu một vài trường hợp và phân tích tác dụng của sự đan xen đó.
Những ý nghĩ của nhân vật xen vào lời của người kể chuyện:
- Cha ta mất sớm, nên ta mới phải đứng rìa nhục nhã thế này!
- Đứng mãi đây cho đến bao giờ? Thôi thì liều một chết vậy. Ta cứ xuống, chỉ nói hai tiếng xin đánh, rồi mặc cho triều đình luận tội.
- Ta sẽ chiêu binh mãi mã, cầm quân đi đánh giặc. Xem cái thằng ngoài rìa này có phải là một kẻ toi cơm không.
=> Tác dụng: Làm nổi bật lên con người Trần Quốc Toản – một người anh hùng nhỏ tuổi có lòng yêu nước bất diệt, sớm lòng lo việc nước và bất bình khi phải đứng ngoài cuộc họp của các vương hầu.
Chỉ ra từ ngữ địa phương và tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ đó trong các trường hợp sau:
a. Ai đi vô nơi đây
Xin dừng chân xứ Nghệ.
(Huy Cận, Ai vô xứ Nghệ)
b. Đến bờ ni anh bảo:
- “Ruộng mình quên cày xáo
Nên lúa chín không đều
Nhớ lấy để mùa sau
Nhà cố làm cho tốt”.
(Trần Hữu Thung, Thăm lúa)
c. Chừ đây Huế, Huế ơi! Xiềng gông xưa đã gãy
Hãy bay lên! Sông núi của ta rồi!
(Tố Hữu, Huế tháng Tám)
d. – Nói như cậu thì… còn chi là Huế!
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Chuyện cơm hến)
e. Má, tánh lo xa. Chứ gió chướng vào mùa thì lúa cũng vừa chín tới, hi vọng rực lên theo màu lúa.
(Nguyễn Ngọc Tư, Trở gió)
Các từ ngữ địa phương:
a. vô
b. ni
c. chừ
d. chi
e. má, tánh
Tác dụng: Việc sử dụng từ ngữ địa phương nhằm tô đậm sắc thái vùng miền, ta có thể dễ dàng cảm thấy sự gần gũi, thân thương qua từng lời văn, hình ảnh trong bài. Đồng thời, nó giúp truyền tải đúng ý nghĩa mà tác giả muốn gửi gắm đến người đọc, người nghe.
cho a thuộc Z+, b thuộc Z- hãy so sánh giá trị tuyệt đối của a và giá trị tuyệt đối của b trong các trường hợp
a) a+b thuộc Z-
b) a+b thuộc Z+
a + b < 0
suy ra gia tri tuyet doi cua a nho hon b
a + b > 0
suy ra gia tri tuyet doi cua a lon hon b
cho biết a<b(a không =0) và (b không =0). có tất cả bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra về thứ tự của ba số a,b,0
Có tất cả 3 trường hợp xảy ra:
TH1: a<0<b (a là số âm,b là số dương).
TH2: 0<a<b (a và b đều dương).
TH3: a<b<0 (a và b đều âm)
Trả lời
Có tất cả 3 Th của 3 số a,b,0 là:
a<0<b: a là số Z âm,b là số Z dương.
a<b<0:a và b là số Z âm.
0<a<b: a và b là số Z dương !
Cố 3 hợp tử A, B,C . Hợp tử A nguyên phân 3 lần liên tiếp đã sử dụng của môi trường nguyên liệu 84NST đơn.Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp và trong các tế bào con chứa 256 NST hợp tử C nguyên phân 2lần vào kì giữa lần nguyên phân đầu tiên trong hợp tử chứa 40 cromatic. Xđ a,các hợp tử cùng loài hay khác loài b,tổng số tb con tạo ra của 3 hợp tử c,tổng số NST môi trường cung cấp cho 2 hợp tử B và C
Giải thích nghĩa của từ đồng trong những trường hợp sau
A. Cải lão hoàn đồng
B.Trống đồng
C.Đồng lòng
A. Cải lão hoàn đồng: làm cho người già trẻ lại (đồng:trẻ)
B.Trống đồng: trống làm bằng đồng (đồng: 1 chất liệu)
C.Đồng lòng: cùng ý kiến(đồng:cùng)
a, Cải lão hoàn đồng có nghĩa là làm cho người già trẻ lại.
b, Trống đồng có nghĩa là nhạc khí gõ thời cổ, hình cái trống, đúc bằng đồng, trên mặt có khắc chạm những hoạ tiết trang trí.
c, Đồng lòng có nghĩa là cùng một lòng, một ý chí.
- Đồng (a) : Trẻ em,trẻ con.
- Đồng (b) :Kim loại màu
- Đồng (c) cùng nhau chỉ sự đoàn kết