Để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro.
a) Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
bài 1: Để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ lượng khí hiđro chứa 13,2.6.1023 nguyên tử hiđro.
a/ Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
bài 2: Cho 7,1 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với axit clohiđric thu được 1,344 lít khí ở đktc và dung dịch chứa ZnCl2, FeCl3.
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 3,92 gam hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Xác định khối lượng các chất có trong chất rắn sau phản ứng (gồm Cu và Fe).
bài 3: Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng:
- Cho 5,4 gam Al tan hết trong cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho a gam Fe tan hết trong cốc đựng dung dịch H2SO4.
Sau thí nghiệm, cân ở vị trí thăng bằng. Tính a.
Câu 1 : a) \(n_{H_2}=\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}=2,2\left(mol\right)\)
Fe2O3 + 3H2 ----to---> 2Fe + 3H2O
Fe3O4 + 4H2 ----to---> 3Fe + 4H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2O3 và Fe3O4
\(\left\{{}\begin{matrix}160x+232y=62,4\\3x+4y=2,2\end{matrix}\right.\)
Ra nghiệm âm, bạn xem lại đề câu này nhé
Sửa đề câu này số mol H2=1,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}160x+232y=62,4\\3x+4y=1,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.160}{62,4}=25,64\%\)
\(\%m_{Fe_3O_4}=100-25,64=74,36\%\)
b \(n_{Fe}=2x+3y=2.0,1+3.0,2=0,8\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
Câu 2: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) (1)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\) (2)
a) \(n_{H_2}=n_{Zn}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(1\right)}=2n_{H_2}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{7,1-0,06.65}{160}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(2\right)}=6n_{Fe_2O_3}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=\left(0,12+0,12\right).36,5=8,76\left(g\right)\)
b) CuO + H2 ----to---> Cu + H2O
Fe3O4 + 4H2 ----to---> 3Fe + 4H2O
Bảo toàn nguyên tố H :\(n_{H_2}.2=n_{H_2O}.2\)
=> \(n_{H_2O}=0,06\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{\left(Cu+Fe\right)}=m_{\left(CuO+Fe_3O_4\right)}+m_{H_2}-m_{H_2O}\)
=> \(m_{\left(Cu+Fe\right)}=3,92+0,06.2-0,06.18=2,96\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\)
PTHH:
6HCl+ 2Al ---> 2 AlCl3 + 3H2(1)
H2SO4 + Fe ---> FeSO4 + H2(2)
Theo PT (1) : \(n_{H_2}=1,5n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT (2) : \(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=\dfrac{a}{56}.2=\dfrac{a}{28}\left(g\right)\)
m cốc đựng HCl tăng =mAl-mH2=5,4 - 0,6=4,8 (g)
m cốc đựng H2SO4 tăng=mFe - mH2=\(a-\dfrac{a}{28}\)(g)
Cân ở vị trí cân bằng
=> \(a-\dfrac{a}{28}=4,8\)
=> a=4,98 (g)
Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro. Biết trong hỗn hợp, % khối lượng oxi là 28,205%.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tìm m (3 cách).
c) Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
d) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
bài 1: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro. Biết trong hỗn hợp, % khối lượng oxi là 28,205%.
a/ Viết các PTHH.
b/ Tìm m (2 cách).
c/ Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
d/ Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
______
bài 2: Để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro.
a) Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
Bài 1 :
a)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2F e+ 3H_2O$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
b)
Cách 1 : Gọi $n_{Fe_2O_3} = a ; n_{Fe_3O_4} = b$
Ta có :
$\dfrac{16(3a + 4b)}{160a + 232b}.100\% = 28,205\%$
$n_{H_2} = 3a + 4b = 2,2 : 2 = 1,1$
Suy ra: $a = 0,1 ; b = 0,2$
Suy ra: $m =0,1.160 + 0,2.232 = 62,4(gam)$
Cách 2 :
$n_{O(oxit)} = n_{H_2} = 1,1(mol)$
$m_O = 1,1.16 = 17,6(gam)$
$\Rightarrow m = 17,6 : 28,205\% = 62,4(gam)$
c)
$m_{Fe_2O_3} = 0,1.160 = 16(gam)$
$m_{Fe_3O_4} = 0,2.232 = 46,4(gam)$
d)
$n_{Fe} = 2a + 3b = 0,8(mol)$
$m_{Fe} = 0,8.56 = 44,8(gam)$
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 31 gam.
B. 34 gam.
C. 32 gam.
D. 30 gam.
Chọn đáp án D
Cách 1:
⇒ Chọn D
Cách 2: Bảo toàn khối lượng khi đã biết nCO = nCO2 = 0,325 theo bảo toàn nguyên tố. Ta có sơ đồ
⇒ Chọn D
Để chuyển hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp oxit Fe2O3 và CuO về kim loại thì cần vừa đủ 2,016 dm3 khí H2 đktc.
a, Tính khối lượng mỗi oxit kim loại và khối lượng hơi nước thu được sau phản ứng?
b, Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
Đổi 2,016 dm3 = 2,016 l
nH2 = 2,016/22,4 = 0,09 (mol)
Gọi nFe2O3 = a (mol); nCuO = b (mol)
160a + 80b = 5,6 (g) (1)
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a ---> 3a
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: b ---> b ---> b ---> b
3a + b = 0,09 (mol) (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,02 (mol); b = 0,03 (mol)
mFe2O3 = 0,02 . 160 = 3,2 (g)
mCuO = 0,03 . 80 = 2,4 (g)
mH2O = (0,02 . 3 + 0,03) . 18 = 1,62 (g)
mFe = 2 . 0,02 . 56 = 2,24 (g)
mCu = 0,03 . 64 = 1,92 (g)
Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:
A. 39 gam
B. 51 gam
C. 24 gam
D. 42 gam
Đáp án A
Bản chất phản ứng : CO + Ooxit → CO2
Theo PTHH: nO (oxit)= nCO= 8,4/22,4= 0,375 mol
Ta có khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tách ra
Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:
45 - 0,375.16= 39 gam
Cho 9,6g hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dungkk vừa đủ với 2,8 lít khí õi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm 2 oxit là MgO và Fe3O4.
a. Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng của hỗ hợp oxit thu được
\(a) n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)\\ \Rightarrow 24a + 56b = 9,6(1)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{O_2} = 0,5a + \dfrac{2}{3}b = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,05 ; b = 0,15\\ m_{Mg} = 0,05.24 = 1,2(gam) ; m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\\ b) m_{oxit} = m_A + m_{O_2} = 9,6 + 0,125.32 = 13,6(gam)\)
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 32gam
B. 34gam
C. 36gam
D. 30gam
Đáp án A
nCO = 0,2 (mol) => nO (TRONG OXIT) = 0,2 (mol)
=> m Fe = 35,2 – 0,2.16 = 32(g)
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 31 gam.
B. 34 gam.
C. 32 gam.
D. 30 gam.