Cho 13g kẽm tác dụng với 3,36lít khí oxi.Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng
(Ai biết làm thì giúp mk,đang cần gấp)
(Hóa 8)
Cho 0.65g kẽm tác dụng với đ HCL 2m sau phản ứng thu được khí hidro A.tính thể tích khí hidro tạo thành sau phản ứng B.tính khối lượng muối thu được sau phản ứng C.tính thể tích đ HCL 2m cần dùng [GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP]
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,01` `0,02` `0,01` `0,01` `(mol)`
`n_[Zn]=[0,65]/65=0,01(mol)`
`a)V_[H_2]=0,01.22,4=0,224(l)`
`b)m_[ZnCl_2]]=0,01.136=1,36(g)`
`c)V_[HCl]=[0,02]/2=0,01(l)`
\(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,01 0,02 0,01 0,01
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\
m_{ZnCl_2}=0,01.136=1,36\left(g\right)\\
V_{HCl}=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(l\right)\)
Cho 13g kẽm tác dụng với 9,6g lưu huỳnh chất tạo thành là kẽm sunfua ( ZnS)
a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng ?
Help:(
Zn+S->ZnS
0,2-------0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
n S=\(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3 mol
=>S dư
=>m S=0,1.32=3,2g
=>m ZnS=0,2.97=19,4g
a. \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{9.6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Ta thấy : 0,2 < 0,3 => Zn đủ , S dư
PTHH : Zn + S -> ZnS
0,2 0,2 0,2
\(m_{S\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).32=3,2\left(g\right)\)
b. \(m_{ZnS}=0,2.97=19,4\left(g\right)\)
\(pthh:Zn+S\overset{t^o}{--->}ZnS\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a. Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
Vậy S dư.
Theo pt: \(n_{S_{PỨ}}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{S_{dư}}=\left(0,3-0,2\right).32=3,2\left(g\right)\)
b. Các chất sau phản ứng: \(\left\{{}\begin{matrix}S_{dư}=3,2\left(g\right)\\ZnS\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ĐLBTKL, suy ra:
\(m_{ZnS}=13+0,2.32=19,4\left(g\right)\)
Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 8%
1. Tính khối lượng dung dịch axit đã phản ứng.
2. Tính khối lượng khí hidro và muối tạo thành.
3. Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng.
4.Tính nồng đọ % dung dịch sau phản ứng.
1) nZn=13/65=0,2(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
nHCl=2.0,2=0,4(mol)
=> mHCl=0,4 x 36,5=14,6(g)
=> mddHCl=(14,6.100)/8=182,5(g)
2) V(H2,đktc)=0,2 x 22,4= 4,48(l)
mZnCl2=0,2.136=27,2(g)
3) mddsau=mZn+mddHCl - mH2= 13+182,5-0,2.2=195,1(g)
4) C%ddZnCl2=(27,2/195,1).100=13,941%
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a, khối lượng axit tham gia phản ứng
b, khối lượng muối ZnSO4 tạo thành
c, thể tính khí hiđro thu được sau phản ứng (đktc)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
nZn=13/65=0,2 (mol)
nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,2 (mol)
a) mH2SO4=0,2.98=19,6 (g)
b) mZnSO4=0,2.161=32,2 (g)
c) VH2=0,2.22,4=4,48 (l)
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric.
a. Lập phương trình hóa học và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua và thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\)
Phản ứng thế
\(b,n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02(mol)\\ \Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,02.136=2,72(g)\\ V_{H_2}=0,02.22,4=0,448(l)\)
Cho 13g kẽm tác dụng hết với dung dịch HCL thu được ZNCL2 và khí H2 , cho toàn bộ lượng khí Hidro thu được tác dụng với 20g CuO , sản phẩm là Cu và H2O a) Viết PTHH xảy ra b) tính khối lượng ZnCl2 tạo thành c) tính khối lượng còn dư sau phản ứng khử Mn giúp mình với ạ mình sắp thi rồi
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=0,05.80=4\left(g\right)\)
Câu 3Đánh dấu
Cho 13g kẽm (Zn) tác dụng hoàn toàn với axit clohiđric (HCl) tạo thành muối kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng khí hiđro (H2).
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành.
Tính thể tích khí H2 ở đktc.
Cho biết: Zn = 65; Cl = 35,5 ; H = 1; C = 12; S = 32; Fe = 56; Na = 23; Br = 8??
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{ZnCl_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.2\cdot136=27.2\left(g\right)\)
Cho 13g kẽm tác dụng với 200 gam dung dịch axit H2SO4 nồng độ 24,5%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng muối tạo thành và khối lượng hiđro thoát ra?
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.24,5\%}{98} = 0,5 \to H_2SO_4\ dư\\ n_{H_2SO_4\ pư} =n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\ dư} = (0,5 - 0,2).98 = 29,4(gam)\\ c) n_{FeSO_4} = n_{H_2} = n_{Zn} = 0,2(mol)\\ m_{FeSO_4} = 0,2.152 = 30,4(gam)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric.
a. Lập phương trình hóa học và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua và thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
Cảm ơn đã trả lời câu hỏi này!
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Phản ứng thế
b) \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,02------------>0,02-->0,02
=> mZnCl2 = 0,02.136 = 2,72(g)
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448(l)