Tìm gtnn
Q= 2x2+\(\frac{6}{x^2}\)+3y2+\(\frac{8}{y^2}\)
Tìm nghiệm của các đa thức sau
a)x2-2(x2-8) b)B(X)=3x-5-4(2x+3) c)M(y)=3y2-5y d) D(x)=2x2-3(x2+4)
Giúp tớ với bài khó quá
a: đặt \(x^2-2\left(x^2-8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow16-x^2=0\)
=>x=4 hoặc x=-4
b: Đặt \(3x-5-4\left(2x+3\right)=0\)
=>3x-5-8x-12=0
=>-5x-17=0
=>-5x=17
hay x=-17/5
c: Đặt \(3y^2-5y=0\)
=>y(3y-5)=0
=>y=0 hoặc y=5/3
d: Đặt \(2x^2-3\left(x^2+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow-x^2-12=0\)
hay \(x\in\varnothing\)
(Nghỉ dịch từ ngày 28/2/2022)
Bài 1:
a) Cho hai đa thức: M = 2x2 – 2xy – 3y2 + 1; N = x2 – 2xy + 3y2 – 1
Tính M + N; M – N.
b) Cho hai đa thức: P(x) = x3 – 6x + 2; Q(x) = 2x2 - 4x3 + x - 5
+ Tính P(x) + Q(x)
+ Tính P(x) - Q(x)
Bài 2: Tìm x biết:
a) (x - 8 )( x3+ 8) = 0; b) (4x - 3) – ( x + 5) = 3(10 - x)
Bài 3: Cho đa thức: P(x) = 5x3 + 2x4 – x2 + 3x2 – x3 – 2x4 + 1 – 4x3.
a) Thu gọn và xắp sếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
b) Tính P(1) và P(–1).
Bài 4: Tính nhanh (nếu có thể):
Bài 5: Cho tam giác ABC có AB = AC = 5cm, BC = 6cm. Đường trung tuyến AM xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC.
a) Chứng minh ΔAMB = ΔAMC và AM là tia phân giác của góc A.
b) Chứng minh AM vuông góc với BC.
c) Tính độ dài các đoạn thẳng BM và AM.
d) Từ M vẽ ME AB (E thuộc AB) và MF AC (F thuộc AC). Tam giác MEF là tam giác gì? Vì sao?
Bài 6: Cho ΔABC cân có AB = AC = 5cm, BC = 8cm. Kẻ AH vuông góc với BC.
a) Chứng minh: HB = HC.
b) Tính độ dài AH.
c) Kẻ HD vuông góc với AB (D∈AB), kẻ HE vuông góc với AC (E∈AC).
Chứng minh ΔHDE cân.
d) So sánh HD và HC.
Bài 2:
a: \(\left(x-8\right)\left(x^3+8\right)=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-8=0\\x^3+8=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=8\\x^3=-8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=8\\x=-2\end{matrix}\right.\)
b: \(\left(4x-3\right)-\left(x+5\right)=3\left(10-x\right)\)
=>\(4x-3-x-5=30-3x\)
=>3x-8=30-3x
=>6x=38
=>\(x=\dfrac{38}{6}=\dfrac{19}{3}\)
Bài 6:
a: Xét ΔAHB vuông tại H và ΔAHC vuông tại H có
AB=AC
AH chung
Do đó: ΔAHB=ΔAHC
=>HB=HC
b: Ta có: HB=HC
H nằm giữa B và C
Do đó: H là trung điểm của BC
=>\(HB=HC=\dfrac{8}{2}=4\left(cm\right)\)
ΔAHB vuông tại H
=>\(AH^2+HB^2=AB^2\)
=>\(AH^2=5^2-4^2=9\)
=>\(AH=\sqrt{9}=3\left(cm\right)\)
c: Ta có: ΔAHB=ΔAHC
=>\(\widehat{BAH}=\widehat{CAH}\)
Xét ΔADH vuông tại D và ΔAEH vuông tại E có
AH chung
\(\widehat{DAH}=\widehat{EAH}\)
Do đó: ΔADH=ΔAEH
=>HD=HE
=>ΔHDE cân tại H
d: Ta có: HD=HE
HE<HC(ΔHEC vuông tại E)
Do đó:HD<HC
1) \(\frac{24}{-12}=\frac{x}{5}=\frac{-y}{3}\)Tìm x và y
2) \(\frac{1}{3}+\frac{-2}{5}+\frac{1}{6}+\frac{-5}{25}\le\frac{x}{10}< \frac{-3}{4}+\frac{4}{14}+\frac{-2}{8}+\frac{-3}{5}+\frac{5}{7}\)Tìm x
3) \(\frac{8.x+18}{2.x+6}\)Tìm x
Cần gấp
\(\left(-\frac{3}{4}x^3y^2\right)+2x^3y^2-\left(-\frac{5}{8}x^3y2\right)là\)
1. cho x+y = 1 . tìm GTNN của biểu thức C = x2 + y2
2. cho x + 2y =1 . tìm GTNN của biểu thức P = x2 + 2y2
3. cho x + y =1 . tìm GTNN của biểu thức G = 2x2 + y2
4. cho x + y =1 . tìm GTNN của biểu thức H = x2 + 3y2
5. cho 2x + y =1 . tìm GTNN của biểu thức I = 4x2 + 2y2
6. tìm các số thực thõa mãn Pt :
2x2 + 5y2 + 8x - 10y + 13 = 0
Áp dụng Bunyakovsky, ta có :
\(\left(1+1\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x.1+y.1\right)^2=1\)
=> \(\left(x^2+y^2\right)\ge\frac{1}{2}\)
=> \(Min_C=\frac{1}{2}\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
Mấy cái kia tương tự
Tìm các số nguyên x,y,z biết \(\frac{x}{8}=\frac{-8}{y^2}=\frac{z}{-18}=-\frac{6}{12}\)
\(\frac{x}{8}=-\frac{6}{12}\Leftrightarrow x=-4\)
\(\frac{-8}{y^2}=-\frac{6}{12}\Leftrightarrow y^2=16\Leftrightarrow y=4\)
\(\frac{z}{-18}=-\frac{6}{12}\Leftrightarrow z=9\)
Chúc bạn học tốt ^_^
\(\frac{x}{8}=\frac{-8}{y^2}=\frac{z}{-18}=-\frac{6}{12}\)
=>x=(-6).8:12=-4
y2=(-8).12:(-6)=16<=>y=+-4
z=(-6).(-18):12=9
a) Cho hai đa thức: M = 2x2 – 2xy – 3y2 + 1; N = x2 – 2xy + 3y2 – 1
Tính M + N; M – N.
b) Cho hai đa thức: P(x) = x3 – 6x + 2; Q(x) = 2x2 - 4x3 + x - 5
+ Tính P(x) + Q(x)
+ Tính P(x) - Q(x)
a, \(M+N=2x^2+x^2-2xy-2xy-3y^2+3y^2+1-1=3x^2-4xy\)
\(M-N=2x^2-x^2-2xy+2xy-3y^2-3y^2+1+1=x^2-6y^2+2\)
b, \(P\left(x\right)+Q\left(x\right)=x^3-4x^3+2x^2-6x+x+2-5=-3x^3+2x^2-5x-3\)
\(P\left(x\right)-Q\left(x\right)=x^3+4x^3-2x^2-6x-x+2+5=5x^3-2x^2-7x+7\)
Bài 1 : Tính :
B = \(\frac{\frac{1}{2}+\frac{3}{4}-\frac{5}{6}}{\frac{1}{4}+\frac{3}{8}-\frac{5}{12}}+\frac{\frac{3}{4}+\frac{3}{5}-\frac{3}{8}}{\frac{1}{4}+\frac{1}{5}-\frac{1}{8}}\)
Bài 2 : tìm x và y
a) x3 - 36x = 0
b) \(\frac{x-3}{y-2}=\frac{3}{2}\)và x - y = 4 ( x , y \(\in\)Z )
Bài 1:
\(B=\frac{\frac{1}{2}+\frac{3}{4}-\frac{5}{6}}{\frac{1}{4}+\frac{3}{8}-\frac{5}{12}}+\frac{\frac{3}{4}+\frac{3}{5}-\frac{3}{8}}{\frac{1}{4}+\frac{1}{5}-\frac{1}{8}}\)\(=\frac{\frac{1}{2}+\frac{3}{4}-\frac{5}{6}}{\frac{1}{2}\left(\frac{1}{2}+\frac{3}{4}-\frac{5}{6}\right)}+\frac{3\left(\frac{1}{4}+\frac{1}{5}-\frac{1}{8}\right)}{\frac{1}{4}+\frac{1}{5}-\frac{1}{8}}\)
\(=\frac{1}{\frac{1}{2}}+3\) \(=2+3\) \(=5\)
Vậy B=5
Bài 2:
a) x3 - 36x = 0
=> x(x2-36)=0
=> x(x2+6x-6x-36)=0
=> x[x(x+6)-6(x+6) ]=0
=> x(x+6)(x-6)=0
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}^{x=0}x+6=0\\x-6=0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}^{x=0}x=-6\\x=6\end{cases}}\)
Vậy x=0; x=-6; x=6
b) (x - y = 4 => x=4+y)
x−3y−2 =32
=>2(x-3) = 3(y-2)
=>2x-6= 3y-6
=>2x-3y=0
=>2(4+y)-3y=0
=>8+2y-3y=0
=>8-y=0
=>y=8 (thỏa mãn)
Do đó x=4+y=4+8=12 (thỏa mãn)
Vậy x=12 và y =8
B= 1/2 + 3/4 - 5/6/1/2(1.2 + 3/4 - 5/6) + 3(1/4+ 1/5 - 1/8)/ 1/4 1/5 - 1/8
B= 1/ 1/2 + 3
B= 2+3
B=5
B2:
a) x^3 - 36x = 0
x(x^2 - 36) = 0
=> x=0 hoặc x^2-36=0
=> x= 0 hoặc x^2=36
=> x=0 hoặc x= +- 6
b) x-y = 4 => x= 4+y
thay x=4+y vào x- 3/ y-2=3/2, có:
4+y-3/ y+2 = 3/2
y+1/ y+2 = 3/2
y+2 -1/ y+2 = 3/2
1 - 1/y+2 = 3/2
1/y+2= 1-3/2
1/y+2 = -1/2
=> y+2 = -2
=> y= -4
Dp x= 4+y => x= 4-4
=> x=0
Vậy x=0 và y=-4
(1) 1>.-3x.(x2 +7x- 1/3)
2. -5x2y4(3x2y3-2x3y2-xy)
3. \(\dfrac{1}{2}\)x3y .(2x4y3-4xy-6)
4. -2x.(3x+20
5. 3x.(5-2x)
6. 2x.(2x2-4x+5)
7. 4x3y2.(-2x2y+4x4-3y2)
8.\(\dfrac{1}{2}\)x3y.( 2x4y3- 4xy -6)
1: \(=-3x^3-21x^2+x\)
2: \(=-15x^4y^7+10x^5y^6+5x^3y^5\)
3: \(=x^7y^4-2x^4y^2-3x^3y\)
5: \(=15x-6x^2\)
6: \(=4x^3-8x^2+10x\)
7: \(=-8x^5y^3+16x^7y^2-12x^3y^4\)
8: \(=x^7y^4-2x^4y^2-3x^3y\)
Bài 3: Chứng minh rằng biểu thức sau ko phụ thuộc vào biểu thức
A=(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
B=4(y-6)-y22(2+3y)+y(5y-4)+3y2
Bài 4:
a)4a2-16b2
b) 4x2-4x+1
c.1) (2x+y)2-x2
c,2) y2+_x-y2
d) (x-y)2-(2x-y)2
e) 8x3-y3
i)3x+6y+(x+2y)
j) ax-ay-x+y
k) 2x2-y+6x2y-3y2
Bài \(3\)
\(A=\left(x-5\right)\left(2x+3\right)-2x\left(x-3\right)+x+7\)
\(=2x^2+3x-10x-15-\left(2x^2-6x\right)+x+7\)
\(=2x^2+3x-10x-15-2x^2+6x+x+7\)
\(=\left(2x^2-2x^2\right)+\left(3x-10x+6x+x\right)+\left(-15+7\right)\)
\(=-8\)
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến
\(B=4\left(y-6\right)-y^2\left(2+3y\right)+y\left(5y-4\right)+3y^2\)
Đề như này à?
Bài \(4\)
\(a,4a^2-16b^2=4\left(a^2-4b^2\right)=4\left(a-2b\right)\left(a+2b\right)\)
\(b,4x^2-4x+1=\left(2x\right)^2-2.2x.1+1^2=\left(2x+1\right)^2\)
\(c,\) ?
\(d,\left(x-y\right)^2-\left(2x-y\right)^2\\ =\left[\left(x-y\right)-\left(2x-y\right)\right]\left[\left(x-y\right)+\left(2x-y\right)\right]\\ =\left(x-y-2x+y\right)\left(x-y+2x-y\right)\\ =\left(-x\right)\left(3x-2y\right)\)
\(e,8x^3-y^3=\left(2x\right)^3-y^3\\ =\left(2x-y\right)\left(4x^2+2xy+y^2\right)\)
\(i,3x+6y+\left(x+2y\right)\\ =3\left(x+2y\right)+\left(x+2y\right)\\ =4\left(x+2y\right)\)
\(j,ax-ay-x+y=\left(ãx-ay\right)-\left(x-y\right)\\ =a\left(x-y\right)-\left(x-y\right)=\left(x-y\right)\left(a-1\right)\)
`k,` `y` hay `y^2` ạ? vì nó mới phân tích được nhân tử.
Tớ xin làm câu k nhé!
\(k)2x^2-y+6x^2y-3y^2\\=(2x^2-y)+(6x^2y-3y^2)\\=(2x^2-y)+3y(2x^2-y)\\=(2x^2-y)(1+3y)\)
#\(Toru\)
\(c)\\1)(2x+y)^2-x^2\\=(2x+y-x)(2x+y+x)\\=(x+y)(3x+y)\\2)?\)
Dấu _ là sao cậu?
#\(Toru\)