Cho mình hỏi công thức tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
Cho 9,3g oxit kim loại A vào dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thu được 1,755g muối
a. tính công thức oxit
b. tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
Sửa đề: 1,755 (g) → 17,55 (g)
a, Giả sử CTHH cần tìm là A2On.
PT: \(A_2O_n+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2O\)
Ta có: \(n_{A_2O_n}=\dfrac{9,3}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
\(n_{ACl_n}=\dfrac{17,55}{M_A+35,5n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ACl_n}=2n_{A_2O_n}\Rightarrow\dfrac{17,55}{M_A+35,5n}=\dfrac{2.9,3}{2M_A+16n}\)
⇒ MA = 23n (g/mol)
Với n = 1 thì MA = 23 (g/mol) là thỏa mãn.
→ CTHH: Na2O.
b, Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{9,3}{62}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2O}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{10,95}{20\%}=54,75\left(g\right)\)
Hoà tan nhôm oxit vào 200ml dung dịch h2so4 9,8% có D=1,5g/ml thu được nhôm sunfat và nước.Hãy tính a,Khối lượng nhôm oxit tham gia phản ứng b,Khối lượng nhôm sunfat tạo thành sau pứ Nếu được mọi người ghi rõ công thức ra cho mình với
Ta có: m dd H2SO4 = D.V = 1,5.200 = 300 (g)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=m_{ddH_2SO_4}.C\%=300.9,8\%=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
_____0,1_______0,3______0,1 (mol)
a, \(m_{Al_2O_3}=n.M=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
b, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 8%
1. Tính khối lượng dung dịch axit đã phản ứng.
2. Tính khối lượng khí hidro và muối tạo thành.
3. Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng.
4.Tính nồng đọ % dung dịch sau phản ứng.
1) nZn=13/65=0,2(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
nHCl=2.0,2=0,4(mol)
=> mHCl=0,4 x 36,5=14,6(g)
=> mddHCl=(14,6.100)/8=182,5(g)
2) V(H2,đktc)=0,2 x 22,4= 4,48(l)
mZnCl2=0,2.136=27,2(g)
3) mddsau=mZn+mddHCl - mH2= 13+182,5-0,2.2=195,1(g)
4) C%ddZnCl2=(27,2/195,1).100=13,941%
Dùng 50 gam dung dịch NaOH 16% phản ứng vừa đủ với dung dịch CuCl2 10% tạo ra Cu(OH)2 và dung dịch NaCl. a/ Gọi tên các chất có công thức trong bài và cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì? b/Tính khối lượng dung dịch CuCl2 cần phản ứng c/ Tính khối lượng Cu(OH)2 thu được (Lưu ý: không dùng khối lượng dung dịch để tính số mol NaOH. Muốn tìm số mol chất phải có khối lượng chất tan)
a)
$NaOH$ : Natri hidroxit(bazo)
$CuCl_2$ : Đồng II clorua(muối)
b)
$n_{NaOH} = \dfrac{50.16\%}{40} = 0,2(mol)$
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
$m_{dd\ CuCl_2} = \dfrac{0,1.135}{10\%} = 135(gam)$
c)
$m_{Cu(OH)_2} = 0,1.98 = 9,8(gam)$
viết biểu thức về khối lượng cho 80 g ZnO tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được khối lượng dung dịch là 250g. Tính khối lượng của dung dịch ban đầu?
HD:
ZnO + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 80 + m = 250. Suy ra: m = 170 g.
Cho kim loại kẽm phản ứng với dung dịch axit clohidric tạo ra kẽm clorua và khí hidro a,Viết công thức về khối lượng của phản ứng b,Cho biết khối lượng của Zn và HCl đã phản ứng là 6,5g và 7,3g, khối lượng của ZnCl2 là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên
a/Viết công thức về khối lượng của phản ứng
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl}+m_H\)
b/Cho biết khối lượng của Zn và HCI đã phản ứng là 6,5g và 7,3g,khối lượng của ZnCl2 là 13,6g.Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên
- Khối lượng của khí hidro bay lên là:
\(m_{H_2}=\left(6,5+7,3\right)-13,6=0,2g\)
a, mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
b, Theo phần a, ta có:
mH2 = mZn + mHCl - mZnCl2 = 6,5 + 7,3 - 13,6 = 0,2 (g)
cho 2,8g sắt Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohdric HCl phản ứng hóa học xảy ra theo PTHH sau . tính khối lượng dung dịch axit HCl sau phản ứng ;
Fe + HCl → FeCl2 + H2
tính khối lượng dung dịch axit HCl sau phản ứng
(Biết: Fe = 56; Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.05......0.1\)
\(m_{HCl}=0.1\cdot36.5=3.65\left(g\right)\)
Chỉ tìm được khối lượng HCl thoi em nhé !
Cho 8,1gam kẽmoxit (ZnO) vào dung dịch có chứa a gam axit clohiđric (HCl) sau phản ứng thu được 13,6gam muối kẽmclorua (ZnCl2) và 13,6gam nước
a) viết phương trình chữ của phản ứng
b) viết công thức về khối lượng của phản ứng
c) tính a
\(a.Kẽmoxit+Axitclohidric\rightarrow Kẽmclorua+Nước\\b.m_{ZnO}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2O}\\ c.TừCTkhốilượng:\\ \Rightarrow8,1+a=13,6+13,6\\ \Rightarrow a=19,1\left(g\right)\)
a) Tìm công thức của oxit sắt trong đó sắt chiếm 70% về khối lượng
b) Đem oxit trên cho tan vào 200g dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ. Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
a) Gọi CTHH của ôxit sắt là: FexOy
Theo đề bài ra ta có: 56x : (56x + 16y) = 70%
<=> 5600x = 3920x + 1120y
<=> 1680x = 1120y => x:y = 2 : 3
Công thức hoá học của ôxit sắt là: Fe2O3
b) PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan H2SO4 là: 200 . 19,6% = 39,2 gam
Số mol của H2SO4 là: 39,2 : 98 = 0,4 mol
Số mol của Fe2O3 là: 2/15 mol => mFe2O3 = 21,3 gam
Số mol của Fe2(SO4)3 là: 2/15 => mFe2(so4)3 = 53,3 gam
Số mol của H2 là: 0,4 => mH2 = 0,8 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
21,3 + 200 - 0,8 = 220,5 gam
C% = (53,3 : 220,5).100% = 24,2%