Tìm các số nguyên x và y, biết rằng:
a)(x+2)(y-3)=5;
b)(x+1)(xy-1)=3
Tìm các số nguyên x; y biết rằng:
a) xy + x + y = 2
b) (x + 1).y + 2 = -5 , (x < y)
a) \(xy+x+y=2\)
\(xy+x+y+1=2+1\)
\(\left(xy+x\right)+\left(y+1\right)=3\)
\(x\left(y+1\right)+\left(y+1\right)=3\)
\(\left(y+1\right)\left(x+1\right)=3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+1\in\left\{-3;-1;1;3\right\}\\y+1\in\left\{-1;-3;3;1\right\}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\in\left\{-4;-2;0;2\right\}\\y\in\left\{-2;-4;2;0\right\}\end{matrix}\right.\)
Vậy ta tìm được các cặp giá trị \(\left(x;y\right)\) thỏa mãn yêu cầu:
\(\left(-4;-2\right);\left(-2;-4\right);\left(0;2\right);\left(2;0\right)\)
b) \(\left(x+1\right).y+2=-5\)
\(\left(x+1\right).y=-5-2\)
\(\left(x+1\right).y=-7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+1\in\left\{-7;-1;1;7\right\}\\y\in\left\{1;7;-7;-1\right\}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\in\left\{-8;-2;0;6\right\}\\y\in\left\{1;7;-7;-1\right\}\end{matrix}\right.\)
Mà \(x< y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\in\left\{-8;-2\right\}\\y\in\left\{1;7\right\}\end{matrix}\right.\)
Vậy ta tìm được các cặp giá trị \(\left(x;y\right)\) thỏa mãn yêu cầu:
\(\left(-8;1\right);\left(-2;7\right)\)
Tìm các số nguyên x, y; biết rằng:
a) x/-6=-15/45
b) x/5=16/25
c) 5/x-3=20/-12
d) 2/5.x=6/35
a) \(\dfrac{x}{-6}=\dfrac{-15}{45}\)
\(\dfrac{-x}{6}=\dfrac{-15}{45}\)
\(\dfrac{x}{6}=\dfrac{15}{45}\)
\(x=\dfrac{\left(15\cdot6\right)}{45}\)
\(x=2\)
b) \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{16}{25}\)
\(x=\dfrac{\left(16\cdot5\right)}{25}\)
\(x=\dfrac{80}{25}\)
\(x=\dfrac{16}{5}\)
c) \(\dfrac{5}{x-3}=\dfrac{20}{-12}\)
\(x-3=\dfrac{\left(5\cdot-12\right)}{20}\)
\(x-3=-3\)
\(x=\left(-3\right)+3\)
\(x=0\)
d) \(\dfrac{2}{5}\cdot x=\dfrac{6}{35}\)
\(x=\dfrac{6}{35}\div\dfrac{2}{5}\)
\(x=\dfrac{3}{7}\)
a: xy=x-y
=>xy-x+y=0
=>xy-x+y-1=-1
=>x(y-1)+(y-1)=-1
=>(x+1)(y-1)=-1
=>\(\left(x+1\right)\left(y-1\right)=1\cdot\left(-1\right)=\left(-1\right)\cdot1\)
=>\(\left(x+1;y-1\right)\in\left\{\left(1;-1\right);\left(-1;1\right)\right\}\)
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(0;0\right);\left(-2;2\right)\right\}\)
b: x(y+2)+y=1
=>\(x\left(y+2\right)+y+2=3\)
=>\(\left(x+1\right)\left(y+2\right)=3\)
=>\(\left(x+1\right)\cdot\left(y+2\right)=1\cdot3=3\cdot1=\left(-1\right)\left(-3\right)=\left(-3\right)\left(-1\right)\)
=>\(\left(x+1;y+2\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(3;1\right);\left(-1;-3\right);\left(-3;-1\right)\right\}\)
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(0;1\right);\left(2;-1\right);\left(-2;-5\right);\left(-4;-3\right)\right\}\)
Tìm hai số x, y biết rằng:
a) x + y = 30 và \(\dfrac{x}{2}\)= \(\dfrac{y}{3}\)
b) x – y = −21 và \(\dfrac{x}{5}\)= \(\dfrac{y}{{ - 2}}\)
a) \(x + y = 30;\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3}\) áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ra có :
\( \Rightarrow \dfrac{{x + y}}{{2 + 3}} = \dfrac{x}{2}\)
\( \Rightarrow \dfrac{{30}}{5} = \dfrac{x}{2}\)
\( \Rightarrow 30.2 = x.5\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 60:5 = x\\ \Rightarrow x = 12\\ \Rightarrow 14 + y = 30\\ \Rightarrow y = 18\end{array}\) ( thay x vừa tìm được = 12 vào x + y = 30 để tìm ra y )
Vậy x = 12 y = 18
b) Ta có : \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{{ - 2}}\)= \(\dfrac{{x - y}}{{5 + 2}}\)( áp dụng tính chất tỉ lệ thức ) (1)
Mà theo đề bài x – y = -21
Thay -21 vào (1) ta có : \(\dfrac{{ - 21}}{7} = - 3\) \( = \dfrac{x}{5}\)
\( \Rightarrow \)x = (-3).5
\( \Rightarrow \)x = -15
Thay x bằng -15 ta có -15 – y = -21
\( \Rightarrow \)y = -15 + 21
\( \Rightarrow \)y = 6
Vậy x = -15 và y = 6
Tìm các số nguyên x, y biết rằng:
a. x/7 = y/9
b.11x = 13/y
Tìm các số nguyên x, y biết rằng:
a. x/7 = y/9
b.11x = 13/y
giúp e với. Thanks ạ.
Bài 1.Tìm x,y,z: a.x/5 = -12/20 ; b.2/y = 11/-66 ; c.-3/6 = x/-2 = -18/y = -z/24
Bài 2.Tìm các số nguyên x và y biết : x<0<y và:
-2/x = y/3
Bài 3.Tìm các số nguyên x và y biết x - y = 4 và:
x-3/y-2 = 3/2
Bài 4.Viết dạng chung của tất cả các phân số bằng phân số 21/28
tìm các số nguyên x và y biết rằng (x+2)(y-3)=5
\(\text{(x+2)(y-3)=5}\)
\(\Rightarrow x+2\)và \(y-3\inƯ\left(5\right)=\left\{-1;-5;1;5\right\}\)
ta có bảng sau :
x+2 | -1 | -5 | 1 | 5 |
y-3 | -5 | -1 | 5 | 1 |
x | -3 | -7 | -1 | 3 |
y | -2 | 2 | 8 | 4 |
vậy ta có các cặp số (x;y) là :
(-3;-2);(-7;2);(-1;8);(3;4)
Vì (x + 2)(y - 3) = 5
=> x + 2 và y - 3 là các ước của 5
Ư(5) = {1; -1; 5; -5}
Lập bảng giá trị:
x + 2 | 1 | 5 | -1 | -5 |
y - 3 | 5 | 1 | -5 | -1 |
x | -1 | 3 | -3 | -7 |
y | 8 | 4 | -2 | 2 |
Vậy các cặp (x,y) cần tìm là:
(-1; 8); (3; 4); (-3; -2); (-7; 2).
Ta có : \(\left(x+2\right)\left(y-3\right)=5\)
\(\Rightarrow x+2;y-3\) là ước của \(5\)
Ta có bảng :
\(x+2\) | \(1\) | \(-1\) | \(5\) | \(-5\) |
\(y-3\) | \(5\) | \(-5\) | \(1\) | \(-1\) |
\(x\) | \(-1\) | \(-3\) | \(3\) | \(-7\) |
\(y\) | \(8\) | \(-2\) | \(4\) | \(2\) |
Vậy x,y \(\in\left\{\left(-1;8\right),\left(-3;-2\right),\left(3;4\right),\left(-7;2\right)\right\}\)
Tìm các số nguyên x và y, biết rằng: (x + 2)(y - 3) = 5
Để ( x + 2 ) ( y - 3 ) = 5 <=> x + 2 và y - 3 thuộc ước 5
Ư ( 5 ) = { - 1 ; 1 ; - 5 ; 5 }
Nếu x + 2 = 1 thì y - 3 = 5 => x = - 1 ; y = 8 ( chọn )
Nếu x + 2 = 5 thì y - 3 = 1 => x = 3 ; y = 4 ( chọn )
Nếu x + 2 = - 1 thì y - 3 = - 5 => x = - 3 ; y = - 2 ( chọn )
Nếu x + 2 = - 5 thì y - 3 = - 1 => x = - 7 ; y = 2 ( chọn )
Vậy ta có các cặp ( x ; y ) là : { ( - 1 ; 8 ) ; ( 3 ; 4 ) ; ( - 3 ; - 2 ) ; ( - 7 ; 2 )
Tìm hai số x,y biết rằng:
a) \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7}\) và x + y = 55
b) \(\dfrac{x}{8} = \dfrac{y}{3}\) và x – y = 35
a) Ta có \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7}\) và x + y = 55
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có : \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7} = \dfrac{{x + y}}{{4 + 7}} = \dfrac{{55}}{{11}} = 5\)
\( \Rightarrow \dfrac{x}{4} = 5 \Rightarrow x = 20\)
\( \dfrac{y}{7} = 5 \Rightarrow y = 35\)
Vậy x = 20; y = 35
b) \(\dfrac{x}{8} = \dfrac{y}{3}\) và x – y = 35
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có : \(\dfrac{x}{8} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{x - y}}{{8 - 3}} = \dfrac{{35}}{5} = 7\)
\( \Rightarrow \dfrac{x}{8} = 7\) \( \Rightarrow \) x = 56
Mà x – y = 35 \( \Rightarrow \) y = 56 – 35 = 21
Vậy x = 56 ; y = 21