Định m để 3 đường thẳng sau đồng quy
a) 2x – y = m ; x – y = 2m ; mx – (m – 1)y = 2m – 1
b) mx + y = m2 + 1 ; (m +2)x – (3m + 5)y = m – 5 ; (2 – m)x – 2y = -m2 + 2m – 2
a) Xác định m để 3 đường thẳng (d1): 3x+2y=4; (d2): 2x-y=m và (d3): x+2y=3 đồng quy
b) xác định m để 3 đường thẳng (d1): y=2x - 5; (d2): y=1;(d3): y=(2m-3)x-1 đồng quy
c) tìm các giá trị của a để đường thẳng y=ax đi qua giao điểm của 2 đường thẳng (d1): 2x-3y=8; (d2): 7x-5y=-5
a, pt hoanh độ giao điểm cua 2 đg thẳng d1 và d2 la: 2x - 5 = 1 <=> x = 3
vậy tọa độ giao điểm cua d1 va d2 la A(3;1)
Để d1 , d2, d3 đồng quy thì d3 phải đi qua diem A(3;1)
Ta co pt: (2m - 3).3 - 1 = 1
<=> 6m - 9 -1 = 1
<=> 6m = 11 <=> m = 11/6
mấy bài còn lại tương tự nha
Định m để ba đường thẳng sau đồng quy:
(d1) : y=(m+2)x-3m, (d2) : y=2x+4, (d3) : y=-3x-1
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(2x+4=-3x-1\)
\(\Leftrightarrow5x=-5\)
hay x=-1
Thay x=-1 vào (d2), ta được:
\(y=2\cdot\left(-1\right)+4=-2+4=2\)
Thay x=-1 và y=2 vào (d1), ta được:
\(\left(m+2\right)\cdot\left(-1\right)-3m=2\)
\(\Leftrightarrow-4m=4\)
hay m=-1
Gọi M(x\(_o\),y\(_o\)) là tọa độ giao điểm của (d2)và (d3)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_o=2x_o+4\\y_o=-3x_o-1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow2x_o+4=-3x_o-1\)
\(\Leftrightarrow x_o=-1\Rightarrow y_o=2\)
Vậy M(-1,2) là tọa độ giao điểm của (d2) và (d3)
Để 3 đường thẳng đồng quy tại 1 điểm khi M(-1,2)
\(\Rightarrow2=-1.\left(m+2\right)-3m\)
\(\Leftrightarrow2=-m-2-3m\)
\(\Leftrightarrow-4m=4\)
\(\Leftrightarrow m=-1\)
Vậy m=-1 thì 3 đường thẳng đồng quy
cho đường thẳng y = 2mx +3 – m - x (d) . xác định m để : đường thẳng d, d1=y=1/2x-1 ; d2 y=-3x+5 đồng quy
Xét pthđ giao điểm của d1 và d2
x-4=2x+3
<=> x= -7
Thay x=-7 vào d1
y=-7-4=-11 => A(-7:-11) là giao điểm d1 và d2
Thay x=-7 vào d3 -> y=m(-7)+m+1=-6m+1=-11
- Để d1 d2 d3 đq -> A ∈∈d3
-> -6m+1=-11
-6m=-12
m=2
Vậy m=2 thì 3 đường thẳng d1 , d2 , d3 đq
Bài 1:Xác định m để ba đường thẳng sau:
1: y= -2x, d2: y = -x +1, d3 : y = -(m +3)x - 2m +1 đồng quy.
Bài 2: Trên cùng một mặt phẳng tọa độ cho hàm số d1 : y = -2x và d2 : y = x+3. a) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2 bằng hai cách.
b) Viết phương trình đường thẳng d3 biết đường thẳng này song song với d1 và cắt d2 tại điểm có hoành độ bằng 1.
Bài 3 :Xác định các hệ số a, b biết đường thẳng d: y ax +b song song với đường thẳng d1 : y = 3.x và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2/3
Bài 3:
Vì (d)//(d1) nên a=3
Vậy: (d): y=3x+b
Thay \(x=\dfrac{2}{3}\) và y=0 vào (d), ta được:
\(b+2=0\)
hay b=-2
trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho 3 đường thẳng có phương trình:
(d1) : y=4x+4
(d2) : y=2x+2
(d3) : y=(3m+5)x+m-1 (m là tham số)
xác định m để 3 đường thẳng (d1),(d2),(d3) đồng quy
\(PT\text{ hoành độ giao điểm }\left(d_1\right);\left(d_2\right)\\ 4x+4=2x+2\Leftrightarrow x=-1\Leftrightarrow y=0\Leftrightarrow A\left(-1;0\right)\\ \text{Đồng quy }\Leftrightarrow A\left(-1;0\right)\in\left(d_3\right)\Leftrightarrow-3m-5+m-1=0\Leftrightarrow-2m-6=0\Leftrightarrow m=-3\)
Cho các đường thẳng: d1:y=x+2,d2:y=5-2x,d3y=3x và d4:y=mx+m-5
a)Chứng minh rằng ba đường thẳng d1,d2,d3 đồng quy
b) Xác định m để ba đường thẳng d1,d2,d4 đồng quy
a) Phương trình hoành độ giao điểm của d₁ và d₂
x + 2 = 5 - 2x
⇔ x + 2x = 5 - 2
⇔ 3x = 3
⇔ x = 1
Thay x = 1 vào d₁ ta có:
y = 1 + 2 = 3
⇒ Giao điểm của d₁ và d₂ là A(1; 3)
Thay tọa độ điểm A vào d₃ ta có:
VT = 3
VP = 3.1 = 3
⇒ VT = VP
Hay A ∈ d₃
Vậy d₁, d₂ và d₃ đồng quy
b) Thay tọa độ điểm A(1; 3) vào d₄ ta có:
m.1 + m - 5 = 3
⇔ 2m - 5 = 3
⇔ 2m = 3 + 5
⇔ 2m = 8
⇔ m = 8 : 2
⇔ m = 4
Vậy m = 4 thì d₁, d₂ và d₄ đồng quy
Cho ba đường thẳng d1: y = 2x + 8; d2: y = mx – 2m + 3; d3: y = x + 2.
1. Tìm m để d2 đi qua điểm E(1 ; 3).
2. Tìm m để d2 vuông góc với đường phân giác góc phần tư thứ hai.
3. Tìm m để ba đường thẳng trên đồng quy.
4. Tìm điểm cố định mà d2 luôn đi qua với mọi m. Từ đó tìm m để khoảng cách từ gốc O đến d2 là lớn
nhất.
5. Gọi d3 cắt 0x, 0y lần lượt tại A và B. Tìm A và B sau đó tính diện tích tam giác OAB theo hệ thức
lượng.
6. Lập phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(3 ; 8) và song song với d3, cắt hai trục tọa độ tại C và
D. Tính độ dài đường cao của tam giác COD, từ đó suy ra khoảng cách từ điểm M đến d3.
7. Lập phương trình đường thẳng d’ qua M và vuông góc với d3. Tìm hình chiếu N của M trên d3, từ đó
tính khoảng cách từ M đến d3
1:Thay x=1 và y=3 vào (d2), ta được:
\(m-2m+3=3\)
hay m=0
Tìm M để 3 đường thẳng sau đồng quy
(d1):y=2x (d2):y=-x-3 (d3):y=mx+5
Hoành độ giao điểm của d1 và d2 là nghiệm của phương trình :
2x = -x - 3 <=> 3x = -3 <=> x = -1
Thế x = -1 vào d1 => y = -2
=> d1 và d2 đồng quy tại điểm ( -1 ; -2 )
Để d1 , d2 , d3 đồng quy thì d3 phải đi qua điểm ( -1 ; -2 )
tức -2 = -m + 5 <=> m = 7
Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
2x=-x-3
\(\Leftrightarrow3x=-3\)
hay x=-1
Thay x=-1 vào (d1), ta được:
\(y=2\cdot\left(-1\right)=-2\)
Thay x=-1 và y=-2 vào (d3), ta được:
\(-m+5=-2\)
\(\Leftrightarrow-m=-7\)
hay m=7
Tìm M để 3 đường thẳng sau đồng quy
(d1):y=2x (d2):y=-x-3 (d3):y=mx+5
Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
2x=-x-3
\(\Leftrightarrow3x=-3\)
hay x=-1
Thay x=-1 vào (d1), ta được:
\(y=2\cdot\left(-1\right)=-2\)
Thay x=-1 và y=-2 vào (d3), ta được:
\(-m+5=-2\)
\(\Leftrightarrow-m=-7\)
hay m=7