Bài 1. Cho △ABC vuông tại A (AB<AC), kẻ AH⊥BC
a. CM: △AHB ∼ △CAB
b. CM: CA2 =CH.CB
c. Biết AB=6cm; AC=8cm. Tính AH
d. Kẻ AD là tia phân giác của góc BAC, kẻ DK⊥AC. Tính DK.
Bài 2: Cho △ABC vuông tại A, có đường cao AH. Biết AB=9cm, AC=12cm.
a. Tính độ dài đoạn thẳng BC
b. CM: △ABC ∼△HAC
c. Gọi E, F là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh: AH2 =AF.ACtr
a. Chứng minh △ABC ∼△HBA và BA2=BH.BC.
c. Trên tia đối AB lấy D sao cho A là trung điểm của BD. Gọi M là trung điểm của AH. Chứng minh: HD.AC=BD.MC
d. CM: MC ⊥ DH? ( vẽ thêm hình kẻ DK ⊥ BC tại K)
đề cương ôn tập đây ( Part 1)
1.Hoàn thành sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện nếu có (pt trên thuộc loại p/ứ j?)
a.Zn + HCl -----> ZnCl2 + ....................
b.KMnO4 ------> K2MnO4 +..................+
c. H2 + O2 --------> ...................
d. Na + H2O ------> ...........+....................
e. KClO3--to----> ..................+...............
f. CaO + H2O -------------> ........................
g. ..........................+H2O -------------> .................... H3PO4
h. ..........P + .........O2 -----------> ..................
2. Cho 3 lọ đựng ba chất lỏng riêng biệt bị mất nhãn: dd H2SO4, dd NaOH và NaCl. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất trên.
hoàn toàn trên mạng