1. tìm hiểu về chu trình sống của ruồi muỗi và viết 1 báo cáo ngắn khoảng 300 từ về chu trình sống của ruồi muỗi giả thích tại sao phải tiêu diieetj ruồi muỗi ở các giai đoạn khác nhau
1. tìm hiểu về chu trình sống của ruồi muỗi và viết 1 báo cáo ngắn khoảng 300 từ về chu trình sống của ruồi muỗi giả thích tại sao phải tiêu diieetj ruồi muỗi ở các giai đoạn khác nhau
Vòng đời của ruồi hoặc muỗi trải qua 4 giai đọan: trứng, dòi, nhộng và ruồi trưởng thành. Tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường mà từ trứng nở thành ruồi hoặc muỗi trưởng thành thường mất từ 3 – 5 ngày. Ruồi hoặc muỗi trưởng thành có đời sống khoảng 1-2 tháng, ở điều kiện thích hợp có thể sống đến 3 tháng.
Cho một đoạn ADN có mạch bổ xung .
A-T-G-G-X-X-X-T-X-T-A-X-A-G-X-T-A- G-A-T-T-A-G-G-X-G-T-A-T-X-X-X-G-G-G-A-A-T-A-G-G-A-G-A-T-X-A
a) Tìm mạch gốc ADN , Phân tử mARN phiên mã chuỗi polipeptit do ADN dịch mã .
b) Tính L(ADN), mADN , Z liên kết H .
Một gen có tổng số Nucleotit = 7200. Trong đó hiệu số giữa Nucleotit loại A và loại không bổ sung với nó=600 a, tính số lượng các nucleotit b, tính chiều dài của gen
c, tính sô liên kết H2
d, tính số vòng xoắn e, tính số axit amin mà gen đó mã hóa
g, khi gen đó nhân đôi 2 lần, cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu lần Nucleotit và Nucleotit mỗi loại
Giúp mình với ạ. Mình đang cần gấp
nguyên tố có nguyên tử khối gấp3.5 lần nguyên tử khối của nguyên tử oxi
Stt | ví dụ cảm ứng | tác nhân kích thích |
1 | Hiện tượng bắt mồi ở cây nắp ấm | |
2 | Người đi đường dừng lại trước đèn đỏ | |
3 | ||
4 | ||
5 |
Giúp với . Mai học rồi
stt | Ví dụ cảm ứng | tác nhân kích thích |
1 | hiện tượng bắt mồi ở cây nắp ấm | con mồi |
2 | người đi đường dừng lại trước đèn đỏ | sự thay đổi màu sắc đèn |
3 | trùng roi di chuyển về nơi có ánh sáng | ánh sáng |
4 | hoa hướng dương quay về hướng mặt trời | ánh sáng |
5 | con chó chạy về phía có thức ăn | thức ăn |
tại sao nói các loài sinh sãn hữu tính có ưu việt hơn sinh sản sinh dưỡng và gải thích
+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
+ Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh.
+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
+ Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh.
+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
+ Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh.
C Phép lai P: Ab//aB ✖ ab//ab thu được F. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết F1 có sô cả thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ:
A: 40%
B: 20%
C: 10%
D: 30%
Ở một loài thực vật tình trạng màu sắc do ai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ cho một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng tuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
1. AAbb + AaBb 2. AAbb + AaBB 3. aaBB + AaBb 4. AAbb + AABb 5. aaBb + AaBB + AaBB 6 Aabb + AABb
Đáp án đúng là :
A. 1,2,4
B. 2,4,5,6
C. 1,2,3,5
D. 3,4,6
Theo bài ra ta có:
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = hồng
aabb = trắng
P hồng tc, giả sử là AAbb
P: AAbb ×× A-B-
F1: 50% A-B- : 50% hồng
Có AA ×× A- cho F1 100% A-
Vậy F1 có 50%B-
P: bb ×× Bb
P: AAbb ×× AABb hoặc AaBB ×× aaBB
Vậy các phép lai thỏa mãn là (1) (2) (4).
Vậy đáp án D là đúng.
Theo đề bài, ta có:
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = hồng
aabb = trắng
Xét các phép lai:
(1): AAbb x AaBb => (A_)(B_:bb) = 1A_B_:1A_bb
(2): aaBB x AaBb => (1A_:1aa)(B_) = 1A_B_:1aaB_
(3): AAbb x AaBB => (A_)(B_) = A_B_
(4): AAbb x AABb => (A)(B_:bb) = 1A_B_:1A_bb
(5): aaBb x AaBB => Cây hoa hồng ở P không tuần chủng
(6): Aabb x AABb => Cây hoa hồng ở P không tuần chủng
Vậy đáp án đúng là: A. 1, 2, 4
BA.Ở 1 loài thực vật xét hai cặp gen trên hai cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả hai gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb+Aabb
A. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
B. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng
C. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng
D. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng
Qui ước: (A-B-): đỏ ; (A-bb), (aaB-): hồng ; aabb: trắng
P: AaBb x Aabb
GP: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1: 3 (A-B-) : 3 (A-bb) : 1 aaBb : 1 aabb → 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng
Vậy chọn đáp án C
Qui ước: (A-B-): đỏ ; (A-bb), (aaB-): hồng ; aabb: trắng
P: AaBb x Aabb
GP: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1: 3 (A-B-) : 3 (A-bb) : 1 aaBb : 1 aabb → 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng
Vậy đáp án đúng là B
Chúc bạn học tốt!
Ở chuột tính trạng lông đen dk quy định bởi gen A,lông trắng dk quy định bởi gen a.tính trạng lông xù đk quy định bởi gen B,tính trạng lông trơn đk quy định bởi gen b,hai tính trạng di truyền độc lập.
Cho các con chuột bố mẹ lai vs nhau thu đk f1
28 chuột đen xù
9 chuột đen trơn
10 chuột trắng xù
3 chuột trắng trơn
Xác định kiểu gen,kiểu hình của p và lập sdl minh họa
F1 co ti le kieu hinh xap xi 9:3:3:1\(\Rightarrow\)P di hop 2 cap gen
So do lai minh hoa:
P: AaBb(den xu) x AaBb(den xu)
GP: 1/4AB ,1/4Ab 1/4AB,1/4Ab
1/4aB,1/4ab 1/4aB,1/4ab
F1:1/16AABB,2/16AABb,1/16AAbb,2/16AaBB
4/16AaBb,2/16Aabb,1/16aaBB,2/16aaBb,1/16aabb
KH:9 den xu:3 den tron:3trang xu:1 trang tron