Trong thí nghiệm giao thoa chiếu đồng hai hai bức xạ có bước sóng lần lượt là 420nm và 525nm. Hệ vân giao thoa trên màn , tại điểm M là vân sáng bậc 4 của bức xạ lamda1 và điểm N vân sáng bậc 11 của bức xạ lamda2. Điểm MN nằm cùng phái so với vân trung tâm. Tìm số vân sáng trong khoảng MN
Lanđa 1 = 0,5 (um) lanđa 2 = 0,75(um) .tại M là vân sáng bậc 6 của lanđa 1 , tại N là vân ság bậc 6 của lanđa 2 .trên MN ta đếm đk bn vân sáng
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Δa thì tại M là:
A- vân sáng bậc 7.
B- vân sáng bậc 9.
C- vân sáng bậc 8.
D- vân tối thứ 9.
Thực hiện giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng với a= 2mm, D=1m nguồn S phát ra ánh sáng có bức sóng λ=0,5 μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân tối thứ 7 ở hai bên vân sáng trung tâm là bao nhiêu?
A. 2,875 mm
B. 12,5 mm
C. 2,6 mm
D. 11,5 mm
Trong thí nghiệm Iang về giao thoa ánh áng, nguồn \(S\)phát ra 3 ánh sáng đơn sắc:λtím=0,42μm, λlục=0,56μm,,λđỏ=0,7μm. Tại vị trí vân sáng gần vân sáng trung tâm nhất có màu giống nhau như màu của vân sáng trung tâm ứng với vân sáng bậc mấy của ánh sáng màu đỏ:
A.4 B.12 C.15 D.20
Thực hiện thí nghiệm Iâng trong không khí (n = 1). Đánh dấu điểm M trên màn quan sát thì tại M là một vân sáng. Trong khoảng từ M đến vân sáng trung tâm còn 3 vân sáng nữa. Nhúng toàn bộ hệ thống trên vào một chất lỏng thì tại M vẫn là một vân sáng nhưng khác so với khi ở trong không khí một bậc. Xác định chiết suất của môi trường chất lỏng?
A. 1,75
B. 1,25
C. 1,33
D. 1,5
28.Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,75 mm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa là
a. 6,75 mm.
b. 7,5 mm.
c. 0,75 mm.
d. 8,25 mm.
Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, khi dùng ánh sáng vàng có bước sóng 0,6\(\mu m\) thì trên đoạn MN thuộc màn quan sát (M, N đối xứng qua vân trung tâm) người ta thấy có 9 vân sáng (tại M, N là các vân sáng). Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 0,48\(\mu m\) thì số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là bao nhiêu?
Trong thí nghiệm Y-âng hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,5 μm, biết khoảng cách hai khe là a=0,8 mm và hai khe cách màn D=1,2m. Khoảng cách vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 3 kể từ vân sáng trung tâm, biết rằng hai vân này nằm hai bên vân sáng trung tâm là
A. △x= 4,5mm
B. △x= 6mm
C. △x= 4mm
D. △x= 4,125mm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có
bước sóng \(\lambda_1\)
. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có
10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda_2=\frac{5}{3}\lambda_1\) thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
A.7 B. 5 C. 8. D. 6