i1/i2 = 0,5/0,75=2/3
Tại M: xM = 6i1 = 6.2/3.i2 = 4i2
Tại N: xN = 6i2 = 6. 3/2 i1 = 9i1
Trong khoảng MN có số vân i1 là: 2 (7i1, 8i1)
Số vân i2 là: 1 (5i2)
Vậy tổng số vân trong khoảng là: 2+1 = 3
Nếu tính cả đoạn MN thì số vân là: 3+2=5
i1/i2 = 0,5/0,75=2/3
Tại M: xM = 6i1 = 6.2/3.i2 = 4i2
Tại N: xN = 6i2 = 6. 3/2 i1 = 9i1
Trong khoảng MN có số vân i1 là: 2 (7i1, 8i1)
Số vân i2 là: 1 (5i2)
Vậy tổng số vân trong khoảng là: 2+1 = 3
Nếu tính cả đoạn MN thì số vân là: 3+2=5
Lanđa 1 = 0,64 (um) lanđa 2 = 0,48(um) a= 1mm D = 1m .số vân sáng trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của lanđa 1 là
Chiếu hai khe có ánh sáng đơn sắc có bước sóng lanđa 1 = 0,6 (micrô mét ) thì trên màn quan sát ta thấy có 6 vân sáng ltiếp cách nhau 9mm .nếu chiếu hai khe đồng thời hai bức xạ lanđa 1 lanđa2 thì thấy tại M cách vân trung tâm 10,8 mm vân có màu giống vân trung tâm . Trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vị trí vân sáng giống màu vân trung tâm .lanđa 2 = ?
a =1mm D=2m . Lanđa 1 = 0,4 (micrô mét ) lanđa 2 = 0,56 (micrô mét ) .hỏi trên MN với xM = 10mm xN = 30mm có bn vạch đen của 2bxạ trùg nhau
Trong thí nghiệm giao thoa chiếu đồng hai hai bức xạ có bước sóng lần lượt là 420nm và 525nm. Hệ vân giao thoa trên màn , tại điểm M là vân sáng bậc 4 của bức xạ lamda1 và điểm N vân sáng bậc 11 của bức xạ lamda2. Điểm MN nằm cùng phái so với vân trung tâm. Tìm số vân sáng trong khoảng MN
Trong thí nghiệm Iâng cho a=2mm, D=1m. Nếu dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng lamđa 1 thì khoảng vân giao thoa trên màn là i1=0,2mm. thay lamdda1 bằng lamdda2 > lamda1 thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ lamdda1 ta thấy một vân sáng của bức xạ lamda2. xác định lamda 2 và bậc sáng của vân sáng đó?
28.Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,75 mm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa là
a. 6,75 mm.
b. 7,5 mm.
c. 0,75 mm.
d. 8,25 mm.
Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm đến khe Y-âng. Khoảng cách giữa hai khe hẹp S1S2 là a=0,5 mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D=1m. Tại M trên màn E cách vân trung tâm một khoảng x=3,5 mm là vân sáng hay vân tối, bậc mấy?
A. Vân sáng bậc 3
B. Vân tối thứ 3
C. Vân sáng thứ 4
D. Vân tối thứ 4
Thực hiện thí nghiệm Iâng trong không khí (n = 1). Đánh dấu điểm M trên màn quan sát thì tại M là một vân sáng. Trong khoảng từ M đến vân sáng trung tâm còn 3 vân sáng nữa. Nhúng toàn bộ hệ thống trên vào một chất lỏng thì tại M vẫn là một vân sáng nhưng khác so với khi ở trong không khí một bậc. Xác định chiết suất của môi trường chất lỏng?
A. 1,75
B. 1,25
C. 1,33
D. 1,5
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Δa thì tại M là:
A- vân sáng bậc 7.
B- vân sáng bậc 9.
C- vân sáng bậc 8.
D- vân tối thứ 9.