a. Dựa vào giá trị độ âm điện (F : 3,98, O : 3,44, Cl : 3,16, N : 3,04) hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy nguyên tố sau: F, O, Cl, N.
b. Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3.
Xét xem phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất.
cho e hỏi c4h6 có tất cả bao nhiêu công thức cấu tạo
a. Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
b. So sánh nhiệt độ nóng chảy của các tinh thể đó. Giải thích.
c. Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
a. Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong công thức hóa học của các oxit cao nhất:
Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br
b. Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong công thức hóa học của các hợp chất khí với hidro?
P, S, F, Si, Cl, N, As, Te
Đề : Trong tự nhiên Chlorine có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl. Tính số nguyên tử 35Cl có trong 50,24 gam dung dịch HClO4 30%
Giúp mình bài này với ạ !
Câu 1. Trong các phân tử dưới đây, phân tử nào có hiệu độ âm điện của các nguyên tử tham gia liên kết bằng 0 ?
A. K2S B.H2 C.NaCl D.MgO
Câu 1. Trong phân tử nào dưới đây các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion ?
A.HF B.NO C.SO2 D.NaCl
Câu 12: Nguyên tố X có 19 proton còn Y có 8 proton. Công thức của hợp chất hình thành bởi X và Y và loại liên kết hóa học giữa chúng lần lượt là
A. XY2 và liên kết cộng hóa trị. B. X2Y và liên kết cộng hóa trị.
C. XY2 và liên kết ion. D. X2Y và liên kết ion.
Cho biế loại liên kết và giải thích sự hình thành của liên hết br2 I2 F2 HF HCl HBR HI CH4 H2O HS SO2 NH3
Cho các oxit sau đây: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
Dựa vào giá trị độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử, xác định loại liên kết trong từng phân tử oxit nói trên.