1 F1 chứa một cặp gen dị hợp Bb mỗi gen đều dài 4080 angtron. Gen trội có tỉ lệ A/G=9/7, gen lặn có tỉ lệ T/X=13/3. Khi tế bào đó NP hãy xác định:
a. Tính số lượng từng loại nu khi tb ở Kì Đầu
b. Tính số lượng từng loại nu khi tb kết thúc NP( kì cuối)
Xét 1 cặp gen dị hợp Aa nằm trên cặp NST tương đồng đều dài 5100Å. Gen A trên NST thứ nhất có 1200A, gen a trên NST thứ 2 có 1300A
a. Tính số nu mỗi loại trên mỗi gen.
b. Giả sử tế bào có cặp NST nói trên bị đột biến thành thể 3 nhiễm. Hãy tìm số nu từng loại.
Trong nhân 1 tế bào xét 3 gen A, B, C có chiều dài bằng nhau, cùng nằm trên 1 NST.
- Gen A có tổng số liên kết Hidro bằng 1900.
- Gen B có số lượng A nhiều hơn số A gen A là 80 nu, ít hơn số gen C 10 nu loại A. Khi tế bào chứa 3 gen trên nguyên phân 1 số lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp cho sự tự nhân đôi 3 gen là 67500 nu các loại.
a, Tính số lần nguyên phân tế bào.
b, Tính chiều dài, số lượng từng loại nu mỗi gen.
c, Khi tế bào trên đang thực hiện nguyên phân, người ta thấy có 32 gen A trong tế bào. Xác định số lần nguyên phân tế bào.
Trong nhân 1 tế bào xét 3 gen A, B, C có chiều dài bằng nhau, cùng nằm trên 1 NST.
- Gen A có tổng số liên kết Hidro bằng 1900.
- Gen B có số lượng A nhiều hơn số A gen A là 80 nu, ít hơn số gen C 10 nu loại A. Khi tế bào chứa 3 gen trên nguyên phân 1 số lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp cho sự tự nhân đôi 3 gen là 67500 nu các loại.
a, Tính số lần nguyên phân tế bào.
b, Tính chiều dài, số lượng từng loại nu mỗi gen.
c, Khi tế bào trên đang thực hiện nguyên phân, người ta thấy có tổng số 768 gen trong tế bào. Xác định số lần nguyên phân tế bào.
1 hợp tử của 1 động vật có kiểu gen Ab/aB. Cặp gen  có 1650 G, 1350 A và số lượng A của gen trội bằng 50% số lượng T của gen lặn. Cặp gen Bb có 675 A, 825 G và gen lặn có số lượng từng loại nu bằng nhau. Mỗi alen trong gen dị hợp bằng nhau
A. Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen
B. Tính số lượng từng loại nu của toàn bộ có trong hợp tử
Gen B có 3600 liên kết hidro, có chiều dài là 0,51 micromet. Phân tử mARN tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa U với A là 120 nu, tỉ lệ giữa G với X là 2/3.
a, Tính số lượng nu từng loại gen B.
b, Tính số lượng từng loại nu phân tử mARN.
Xét 2 cặp gen dị hợp của 1 cá thể
- Cặp gen thứ nhất Bb dài 5100Å. Alen B có 3900 liên kết hidro, alen b có số lượng nucleotide mỗi loại bằng nhau
- Cặp gen thứ hai Dd dài 3400Å. Alen D có chứa 20% nucleotide loại A, alen d có số lượng từng loại nucleotide bằng nhau
a, tính số lượng từng loại nu (nucleotide) có trong 1 tế bào sinh dưỡng của cá thể
b, viết các kiểu gen có thể có của cá thể đó (liên quan tới 2 cặp gen)
c, có bao nhiêu liên kết hidro và liên kết hóa trị trong mỗi gen
gen B có chiều dài 4080 ăngsstrong ,số cặp nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gen. Gen B bị đột biến mất đi 1 số cặp nu trở thành gen b, làm cho gen đột biến kém hơn gen ban đầu 5 liên kết hidro.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen B và gen b.
b) Tế bào chứa gen b trên bước vào nguyên phân. Tính số nu mỗi loại ở kì đầu nguyên phân.
Câu 3:
1. Kể tên các loại ARN? Nêu chức năng của chúng?
2. Một đoạn mARN có cấu trúc như sau:
A-U-G-G-A-X-G-A-U-X-G-U-X-A-X
a. Tính slg Nu từng loại của đoạn gen đã tổng hợp nên đoạn mARN nói trên.
b. Nếu đoạn mARN trên tổng hợp nên pr thì chuỗi polypeptit hoàn chỉnh có bn axitamin.
Câu 4: một cặp gen gồm 2 alen tương ứng, mỗi gen đều có tổng số 3000 Nu và 3600 lk hidro. Hãy cho biết:
a. Số lg Nu từng loại của mỗi gen.
b. Cặp gen trên là đồng hợp hay dị hợp?