a) 2C₂H₂ + 5O₂ → 4CO₂ + 2H₂O
C₂H₄ + 3O₂ → 2CO₂ + 2H₂O
b) nA = 1,5 (mol)
nH₂O = 2 (mol)
Đặt a (mol) = nC₂H₂; b (mol) = nC₂H₄.
Ta có hệ phương trình:
a + b = 1,5
a + 2b = 2
⇒ a = 1; b = 0,5.
%V = %n
%nC₂H₂ ≈ 66,67%
%nC₂H₄ ≈ 33,33%
a) 2C₂H₂ + 5O₂ → 4CO₂ + 2H₂O
C₂H₄ + 3O₂ → 2CO₂ + 2H₂O
b) nA = 1,5 (mol)
nH₂O = 2 (mol)
Đặt a (mol) = nC₂H₂; b (mol) = nC₂H₄.
Ta có hệ phương trình:
a + b = 1,5
a + 2b = 2
⇒ a = 1; b = 0,5.
%V = %n
%nC₂H₂ ≈ 66,67%
%nC₂H₄ ≈ 33,33%
Câu 15 : Cho một lít hỗn hợp C2H2 và N2 (ở đktc) tác dụng với dung dịch brom dư, có 2,4 gam brom tham gia phản ứng. Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là : * a) 16,8 %; 83,2 %. b) 83,2% ; 16,8 %. c) 33,6% ; 66,4 %. d) 66,4%; 33,6 %
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH (dư), thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
Cho 34,4 gam hốn hợp A gồm Mg và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 100/0 loãng
vừa đủ . Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 2,24 lít một chất khí duy nhất (ở dktc)
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính phần trăm các chất có trong hỗn hợp A
c) Tính nồng độ phần trăm của các muối thu được trong dung dịch B
a)Cho 0,3mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0,4mol Al2O3. Xác định công thức oxit sắt?
b)Đốt cháy ko hoàn toàn 1 lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu đc hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau pứ đc dãn vào bình đựng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu đc
hòa tan 19,6g hỗn hợp Al, Mg, Zn trong dung dịch HCl 2M ( vừa đủ ) sau phản ứng thu được 16,352l khí thoát ra ở đktc.
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính phần trăm khối lượng trong hỗn hợp ban đầu . Biết rằng Al và Mg có khối lượng như nhau
c) tính thể tích dung dịch axit phải dùng
Đốt cháy hoàn toàn x gam than chứa a% tạp chất trơ không cháy. Do thiếu oxi nên thu được hỗn hợp khí CO và CO2 với tỉ lệ thể tích tương ứng là y : 1. Cho hỗn hợp khí đó đi từ từ qua ống sứ đựng b gam CuO (dư) nung nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là c gam. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy bay ra z lít khí mùi hắc (ở đktc). Cho khí ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được p gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X đến khi khí ngừng thoát ra lại thấy xuất hiện thêm q gam kết tủa nữa. ra làm Khí mùi hắc thoát mất màu vừa đủ V lít dung dịch KMnO4 0,02M. Lập biểu thức tính x, y, z, V theo a, b, c, p, q.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) một hiđrôcacbon A bằng không khí. Sau phản ứng thu được 26,4 gam CO2 và 5,4 gam nước.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên hiđrôcacbon A.
c) Tính thể tích không khí cần dùng (đktc). Biết không khí đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp trên?
c. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng?